Toàn bộ cấu trúc the last time: ý nghĩa, cách dùng, bài tập

3/5 - (2 votes)
Toàn bộ cấu trúc the last time: ý nghĩa, cách dùng, bài tập

The last time là một trong những dạng cấu trúc thường gặp trong dạng bài tập viết lại câu của các đề thi tiếng Anh. Nếu không có những kiến thức vững và kĩ năng xử lý khéo léo nhạy bén thì người học rất dễ bị đánh lừa với những dạng bài tập như thế này. Vì thế, trong bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ các cấu trúc, cách sử dụng và những bài tập có lời giải của cấu trúc The last time để các bạn nắm vững và dễ dàng áp dụng hơn.

Last trong tiếng Anh

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua những điều cơ bản nhất về cấu trúc the last time nhé. Cụ thể rằng là, chúng ta sẽ tìm hiểu xem last có ý nghĩa là gì?

“Last” là một từ trong tiếng Anh có rất nghĩa đa năng vì có thể đảm nhận vai trò của cả tính từ, động từ, danh từ, trạng từ trong câu. 

last-trong-tieng-anh
Last trong tiếng Anh

Last là một danh từ

Từ “last” tiếng Anh đứng ở vị trí danh từ sẽ có thể thêm mạo từ “the” đằng trước. “The last” có ý nghĩa là người đứng cuối cùng, điều hoặc vật cuối cùng.

Ví dụ:

  • She was the last to leave the classroom, as she had to clean it.

(Cô ấy là người cuối cùng rời khỏi lớp học, vì cô ấy phải làm sạch nó.)

  • The children loves her grandparents very much. She always hugs them like it is their last.

(Đứa trẻ ấy yêu ông bà của mình vô cùng. Cô bé ấy luôn luôn ôm họ như thể đó là lần cuối được ôm họ vậy.)

Last là một động từ 

“Last” mang một ý nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trong những trạng thái nào đó khi nó ở dạng động từ. Nó thường sẽ đi kèm với một khoảng thời gian nào đó hoặc nó sẽ đứng một mình.

Ví dụ:

  • This product is from a well-known newbrand, that is why it lasts very long.

(Món đồ này là hàng của một hãng nổi tiếng mới, nên nó dùng được rất là lâu.)

  • Relationships without mutual trust is won’t last.

(Các mối quan hệ thiếu đi những sự tin tưởng lẫn nhau sẽ không kéo dài.)

Last là một tính từ

Tính từ “last” có một nghĩa là cuối cùng hoặc gần đây nhất. Đây là một vai trò thông dụng nhất là từ “last” hay được sử dụng.

Ví dụ:

  • The last time I saw him, he was holding her hands.

(Lần cuối mình gặp anh ấy, anh ấy đang nắm tay cô ta.)

  • I do not remember the name of the new book I bought last Sunday.

(Tôi không nhớ được là quyển sách mới tôi mua chủ nhật tuần trước tên gì.)

Last là một trạng từ

Tương tự với một tính từ “last”, trạng từ “last” cũng có mang ra một ý nghĩa chỉ từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho là cuối cùng hoặc gần đây nhất.

Ví dụ:

  • Last but not least, I would like to talk about how climate change affects our country.

(Điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng rằng là, tôi muốn nói về cách biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến đất nước chúng ta.)

  • You come last in the competition, but that is alright, you know you can do better.

(Bạn về chót trong cuộc thi đó, nhưng không sao cả đâu, mình biết bạn có thể làm tốt hơn thế nữa.)

The last time nghĩa là gì?

The last time được cấu tạo bởi các thành phần như sau:

  • Một Đại từ chỉ định: the
  • Một Tính từ last có nghĩa là cuối, gần nhất, cuối cùng
  • Time: sẽ được dùng với nghĩa là lần, thời điểm, lúc.

The last time được hiểu với một ý nghĩa là “lần cuối cùng”.

Cấu trúc, cách dùng the last time

cau-truc-the-last-time
cấu trúc the last time

“The last time” là một cấu trúc mà trong đó nó có “last” có vai trò là một tính từ bổ nghĩa cho “time”, tạo nên một cụm danh từ “the last time”. Cấu trúc này mang một ý nghĩa chung là lần cuối cùng hoặc lần gần nhất tính đến thời điểm hiện tại. Đôi khi, nó mang một tính phàn nàn, ngụ ý chủ ngữ sẽ không làm việc gì đó nữa.

Công thức chung là:

          The last time + S + V-ed/VPP + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian

(Lần cuối cùng ai đó làm gì, điều gì đó sẽ xảy ra.)

Trong công thức này, phía sau một chủ ngữ, thì động từ được chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • The last time I have had such a good dish was ages ago.

(Lần gần nhất tôi được ăn món ngon như thế này là đã từ lâu lắm rồi.)

  • This is the last time we went shopping mall there, the service is just terrible.

(Đây là lần cuối cùng chúng ta đi mua đồ ở trung tâm đây, dịch vụ tệ quá.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đó đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

  • He has not talked to his dad since 2019
    Anh ấy đã không nói chuyện với bố của mình kể từ năm 2019.
  • She has not bought new clothes since last month.
    Cô ấy đã không mua quần áo mới kể từ tháng trước rồi.
  • He has not smoked since last year.
    Anh ấy đã không còn hút thuốc kể từ năm ngoái.

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

Viết lại câu với the last time

Để nói về lần cuối cùng làm việc gì, ngoài cấu trúc của the last time thông thường, chúng ta còn một số cấu trúc tương đồng khac.

Công thức như sau:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

=  It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I heard that song was 5 months ago.

= I last heard that song 5 months ago.

= I have not heard that song for 5 months.

= It has been 5 months since I heard that song.

dat-cau-hoi-voi-the-last-time
Đặt câu hỏi với the last time

Đặt câu hỏi với the last time

Công thức chung:

When was the last time + S + V-ed/VPP?

(Lần cuối cùng bạn… là khi nào?)

Ví dụ:

  • Can you tell me about when was the last time you met the victim?

(Anh có thể cho tôi biết đó là lần cuối anh gặp nạn nhân là bao giờ không?)

  • When was the last time you have read the newthings? This story is viral now.

(Lần cuối bạn đọc tin tức là đã bao giờ thế? Câu chuyện này đang nổi tiếng lắm đấy.)

Bạn cũng có thể dùng một cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong một câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

  • For the last time, I am telling you not to interrupt me when I am talking.

(Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói chuyện nhé.)

  • Little did she knowing, she was meeting him for the last time.

(Cô ấy không biết rằng là, đó là lần cuối cô gặp anh.)

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Bài tập cấu trúc the last time

Bài 1: Hãy viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

  1. When did you last drive a motobike alone?
  2. It is nearly 18 years since my mother saw a movie cinema.
  3. Your graduation pool party was the last time we really enjoyed ourselves.
  4. Susie has not been to a music concert for over one year.
  5. Marshall has not gone out since the quarantine started.

Đáp án:

  1. When was the last time you drove a motobike alone?
  2. The last time my mother saw a movie cinema was 18 years ago.
  3. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation pool party.
  4. The last time Susie has been to a music concert was one years ago.
  5. The last time Marshall went you was before the started of the quarantine.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa chúng thành đúng nhé

  1. Hello, I was wondering if you have seen Peter Pi. The last time I see him was 5 days ago.
  2. I have not seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.
  3. This is the last time I have to remind you about this kind of mistake i.
  4. I will not go to this store again, this is the last time!
  5. Susie had seen Betty Bi last time, before Betty passed away in an accident.

Đáp án:

  1. see => have seen
  2. since => for
  3. last => the last
  4. went => go
  5. last => for the last

Trên đây là toàn bộ những kiến thức đã được bài viết này đã tổng hợp một cách kỹ càng và đầy đủ về cấu trúc của the last time. Khi áp dụng những công thức trên, bạn hoàn toàn có thể chinh phục cấu trúc the last time một cách tốt nhất. Hy vọng rằng là bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích.

Anh ngữ AMA