Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập

5/5 - (1 vote)
Cấu trúc Before: cách dùng, lưu ý, bài tập

Trong tiếng Anh cấu trúc before sẽ là một trong những cấu trúc đơn giản nhất và được sử dụng khá phổ biến. Trong bài viết này, AMA sẽ tổng hợp hợp những kiến thức cơ bản về cấu trúc before để cho các bạn dễ dàng nắm được cấu trúc này nhé.

Cấu trúc Before

Cấu trúc before được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày khá phổ biến. Đồng thời, cấu trúc này cũng được các giáo viên hay thường xuyên lựa chọn trong những bài test trình độ dành cho học sinh của mình.

cau-truc-before
Cấu trúc Before

Before là gì

“He finished his homework before going to school.

Anh ấy đã hoàn thành bài tập trước khi đến trường của anh ấy.” 

“Run now! Before everything was getting very worse. 

Chạy ngay đi! Trước khi mọi điều dần tồi tệ hơn rất nhiều”. Nghe câu này bạn có cảm thấy nghe quen quen các bạn nhỉ? Trong tiếng Anh, Before mang nghĩa là “trước khi”, “trước đó”.

Before được sử dụng trong những câu với các đóng một vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hoặc từ nối.

Ví dụ:

  • I knew the news it before he spoke.
    Tôi đã biết thông tin trước khi anh ta nói.
  • She left before he got here.
    Cô ấy đã rời đi trước khi anh ta đi đến đây.
  • He did his homework before going to class.
    Anh ấy đã làm bài tập trước khi đến lớp.

Before sẽ được dùng để diễn tả ra một hành động đã được diễn ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

  • She washes her hands before she cooking.
    Cô ấy rửa tay trước khi cô ấy nấu thức ăn.
  • He cleans his bedroom before leaving the house.
    Anh ấy dọn dẹp phòng ngủ của mình trước khi ra khỏi nhà.

Vị trí của mệnh đề dùng Before trong câu 

Trong một câu tiếng Anh, mệnh đề before có thể sẽ đứng phía trước hoặc phía sau mệnh đề còn lại. Khi một mệnh đề before đứng trước, nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Before she met him, she was a very cheerful shy girl.
    Trước khi cô ấy gặp anh ta, cô ấy là một cô gái vô cùng vui vẻ và thẹn thùng.
  • Before he decides on an issue, he will considering it very carefully..
    Trước khi cân nhắc một vấn đề nào đó, anh ấy sẽ thường cân nhắc rất kỹ lưỡng.
  • She locks the door carefully before she goes to working.
    Cô ấy khóa cửa một cách cẩn thận trước khi cô ấy đi làm.

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

Cách dùng cấu trúc Before trong tiếng Anh

cach-dung-cau-truc-before
Cách dùng cấu trúc Before

Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà người ta sẽ cân nhắc sử dụng cấu trúc của before như thế nào cho hợp lý. Nhìn chung. Có ba cấu trúc của before thường dùng. Nào hãy cùng AMA tìm hiểu chi tiết trong phần tiếp theo dưới đây.

Before ở quá khứ

Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc của before có dạng như sau;

Before + simple past, past perfect

past perfect + before + simple past

Cấu trúc của before ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

Nếu trước before là một mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề đi theo sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Before she succeeded, she had to work very hard.
    Trước khi thành công, cô ấy đã phải làm việc rất vất vả.
  • Before I came here I had met her.
    Trước khi tôi đến đây tôi đã gặp cô ta.
  • Before he finished the school , he had been very tired.
    Trước khi anh ấy kết thúc buổi học trên trường anh ấy đã rất mệt mỏi.

Before ở hiện tại

Ở thì hiện tại, cấu trúc của before có dạng như sau:

Before + simple present, simple present

simple present + before + simple present

Cấu trúc này sẽ thường được sử dụng để nói về một thói quen của một ai đó trước khi làm một việc gì đó.

Nếu ra được một mệnh đề trước before được chia ở thì hiện tại đơn thì sau before mệnh đề cũng ở dạng hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Before I go to bed in room, my mother often tells me stories.
    Trước khi tôi đi ngủ trong phòng, mẹ tôi sẽ kể truyện cho tôi nghe.
  • Before I go to MB school, I usually have breakfast at home.
    Trước khi tôi đến trường MB tôi thường ăn sáng tại nhà.
  • Before started a presentation, I usually practiced very carefully.
    Trước khi bắt đầu một bài thuyết trình tôi sẽ hay thường luyện tập rất kỹ lưỡng.

Before ở tương lai

Cấu trúc của before ở thì tương lai có dạng:

Before + simple present, simple future

simple future + before + simple present

Cấu trúc của before trong trường hợp này được sử dụng để nói về một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.

Nếu trước before có một mệnh đề được chia ở dạng thì tương lai đơn thì mệnh đề sau before được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Before Lan Hoa leaves, he will confess to her.
    Trước khi Lan Hoa rời đi, anh ấy sẽ tỏ tình với cô ấy.
  • An Nam will be back home before his mother finishes dinner.
    An Nam sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy ăn tối xong.
  • They will submit the lesson before we go home.
    Chúng tôi sẽ nộp bài trước khi chúng tôi về nhà.

Phân biệt Before và After

phan-biet-before-va-after
Phân biệt Before và After

Khi nhắc đến cấu trúc của before người ta thường nghĩ ngay đến cấu trúc after đẻ so sánh. After có nghĩa trái ngược với before.  Nếu như before có một nghĩa là “trước khi” thì after sẽ có nghĩa là “sau đó”. Dưới đây sẽ là các dạng cấu trúc của after trong tiếng Anh.

Cấu trúc after dạng 1:

After + past simple + present simple

Cấu trúc này thường sẽ được dùng để diễn tả một sự kiện, hành động diễn ra trong quá khứ và để lại hậu quả đến hiện tại.

Ví dụ:

  • After the house is completed, we have a more comfortable life.
    Sau khi ngôi nhà của tôi được hoàn thành chúng tôi có một cuộc sống thoải mái hơn.
  • After I drinking coffee I feel more awake.
    Sau khi tôi uống cà phê tôi cảm thấy rất là tỉnh táo hơn.

Cấu trúc after dạng 2:

After + present perfect/simple present + simple future

Cấu trúc này thường sẽ  được sử dụng để diễn tả một hành động được thực hiện kế tiếp một hành động.

Ví dụ:

  • After I cooking rice, I will watch TV.
    Sau khi tôi nấu cơm xong thì tôi sẽ xem TV.
  • After dinner I will go to the cinema.
    Sau khi ăn tối tôi sẽ đi xem phim chiếu rạp.

Cấu trúc after dạng 3

After simple past + simple past

Ở dạng cấu trúc after này, hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

  • After the last film was released, it was highly appreciated by experts.
    Sau khi bộ phim cuối cùng được công chiếu, nó đã được giới chuyên môn đánh giá rất cao.
  • After he left, she cried a lot of.
    Sau khi anh ấy rời bỏ đi, cô ấy đã khóc rất nhiều.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before

Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ nhưng vô cùng quan trọng để giúp các bạn sử dụng cấu trúc của before được chính xác hơn nhé.

  • Before ngoài giữ một vai trò như một liên từ trong mệnh đề, thì nó còn có thể được sử dụng trong các cấu trúc có dạng đảo ngữ.
    Ví dụ:
    Before completed her studies, she had a lot of financial problems.
    Trước khi hoàn thành việc học của mình thì cô ấy đã gặp rất nhiều vấn đề về tài chính.
  • Nếu một mệnh đề chứa before đứng ở đầu câu thì nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bằng dấu phẩy.
  • Khi cả hai chủ ngữ giống nhau, mệnh đề phía sau có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ chuyển về dạng V-ing.
  • Khi sử dụng cấu trúc của before cần chú ý về việc dùng thì. Những hành động được xảy ra trước sẽ được lùi thì (mệnh đề trước before sẽ lùi một thì so với mệnh đề sau before). 

Cách viết lại câu với before, after 

Before và After chắc chắn có lẽ là cặp đôi quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh. Viết lại một câu với Before, After là dạng bài tập quen thuộc trong các bài kiểm tra, các bài thi. 

  • Before => After:  Sẽ Bỏ “before” và thêm “after” trước mệnh đề còn lại;
  • After => Before:Sẽ Bỏ “after” và thêm “before” trước mệnh đề còn lại.

Ví dụ:

  • Mike Mark reads books before he goes to bed. (Mike MArk thường đọc sách trước khi đi ngủ.)

=> I go to bed after I reading books. (Tôi sẽ thường đi ngủ sau khi đọc sách.)

  • I usually hang out after I am done. (Tôi thường đi chơi sau khi đã xong hết việc.)

=> Before I usually hang out, I am done. (Trước khi tôi thường đi chơi, tôi đã hoàn thành xong hết các công việc.)

Bài tập cấu trúc before

Dưới đây là một số bài tập nhỏ để giúp các bạn luyện tập cấu trúc của before trong tiếng Anh nhé.

Bài tập số 1: Fill in the correct form of the words to complete the following sentences.

(Điền vào dạng đúng của các từ để hoàn thành các câu sau.)

  1. Lan Linh came to see me before she (board)_____the plane back home.
  2. SHe (move) _____house before we found him.
  3. Hoa Mai (come) _____before me.
  4. Nam Anh  should wash your hands before (eat)_____.
  5. Students need to (study) _____old lessons before going to class.
  6. Putting your clothes (away)_____before it rains.
  7. He (finish)_____the cupcake before she returned.
  8. The house will be cleaning before you (move)_____in.
  9. Before (choose) _____a university, you need to determine your interesting and passions.
  10. Change your negative habits is before your life (ruin)_____.

Đáp án:

  1. Boarded
  2. Moved
  3. Came/ will come/ is going to came
  4. Eating
  5. Study 
  6. Finished 
  7. Move
  8. Choosing 
  9. Is ruined

Bài tập 2: Viết lại các câu dạng với Before và After:

  1. Mike MArk played soccer after he got home from school.

=> Before……………………………………………………….

  1. Before She left the house, She had brought an umbrella.

=> After……………………………………………………….

  1. After Lisa Liss graduated from college, she found a good new job.

=> Before……………………………………………………….

  1. I left after the pool party was over.

=> Before……………………………………………………….

  1. My father always eats breakfast before he go to work.

=> After……………………………………………………….

Đáp án:

  1. Before Mike Mark played soccer, he had got home from school.
  2. After She had brought an umbrella, She left the house.
  3. Before Lisa Lizz found a good job, Lisa had graduated from college.
  4. Before I left, the pool party had been over.
  5. After my father always eats breakfast, he goes to worrk.

Trên đây là những sẻ mà chuyên mục bí quyết học tiếng Anh đã mang đến những kiến thức đầy đủ về bổ ích về cấu trúc before trong tiếng Anh. Hy vọng rằng là với những kiến thức vừa được chia sẻ này các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc chinh phục cấu trúc của before nói riêng và ngữ pháp tiếng Anh nói chung nhé.