Kiến thức về các loại động từ trong tiếng Anh cần nhớ

5/5 - (1 vote)
Kiến thức về các loại động từ trong tiếng Anh cần nhớ

Những ai đã học tiếng Anh chắc hẳn đã quen với những cụm từ như động từ “to be” hay động từ thường. Tuy nhiên, các loại động từ trong tiếng Anh có nhiều hơn hai loại này mà nhiều người không biết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về từng loại động từ và cách sử dụng chúng như thế nào là chính xác nhất.

Động từ là gì?

Động từ được định nghĩa là những từ hoặc một nhóm từ dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái của chủ thể có thể là người hoặc vật. Động từ là từ truyền tải thông tin chính của câu. Thiếu động từ, nghĩa của câu không hoàn chỉnh. 

cac-loai-dong-tu-trong-tieng-anh
Động từ là thành phần không thể thiếu của câu

Ví dụ: 

  • She takes part in an English club to enhance pronunciation skills. (Cô ấy tham gia vào câu lạc bộ tiếng Anh để cải thiện khả năng phát âm)
  • He goes to school by bus every day at 7am (Anh ấy đến trường bằng xe bus mỗi ngày vào lúc 7 giờ sáng)

 

Các loại động từ trong tiếng Anh

Động từ có chức năng liên kết

– Động từ có chức năng liên kết được gọi là linking verbs. Dạng động từ này có chức năng liên kết chủ ngữ với danh từ/cụm danh từ hoặc tính từ để làm rõ chủ ngữ. 

– Các động từ liên kết thông dụng là 

  • Động từ “tobe”: am, is, are, was, were
  • Động từ chỉ giác quan: become, seem, feel, look, sound,…

Ví dụ: 

  • She look thin in a black dress (Cô ấy trông thật mảnh mai trong bộ váy đen)
  • He is a bookaholic (Anh ấy là một người nghiện sách)

Động từ chỉ thể chất

Đây là nhóm động từ có số lượng lớn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Các động từ thuộc loại này có tác dụng mô tả một hành động của của chủ ngữ (thường là một người hoặc vật). Hành động đó có thể là chuyển động của chủ ngữ.

dong-tu-chi-the-chat
Động từ chỉ thể chất

Ví dụ: 

  • Tim is running around the park (Tim đang chạy xung quanh công viên)
  • The cat sits on the sofa which I bought yesterday (Con mèo ngồi trên bộ sofa mà tôi mua vào ngày hôm qua)

Cách sử dụng:

  • Động từ chỉ thể chất chỉ dùng với những hành động được thực hiện bởi các bộ phận trên cơ thể. 
  • Chia động từ ở mọi dạng thức thì.
  • Động từ chỉ thể chất đứng sau chủ ngữ. Có thể sử dụng động từ này như một yếu tố để tạo ra một hành động khác trong câu. 

Động từ chỉ trạng thái

Đây là một trong các loại động từ trong tiếng Anh phổ biến nhất. Động từ này được sử dụng để chỉ những giác của con người như cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, trạng thái,…

dong-tu-chi-trang-thai
Các động từ chỉ trạng thái khá phổ biến trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • This dish tastes delicious (Món ăn có vị ngon miệng)
  • Mr. Ken seems like a nice guy (Ông Ken dường như là một quý ông tuyệt vời)

Cách sử dụng:

  • Không chia dạng động từ này ở các thì tiếp diễn.
  • Một số dạng thức động từ phân từ hai cũng được sử dụng như động từ chỉ tình thái

Động từ chỉ nhận thức

Dạng động từ chỉ nhận từ được sử dụng trong câu để nói về trạng thái nhận thức, giải quyết một vấn đề của chủ ngữ. Trong đó, các hành động được thực hiện chủ yếu là những hành động trừu tượng. Những động từ phổ biến của dạng này như: know, remember, want, understand, memorialize. 

Ví dụ: 

  • She don’t know what you say (Cô ấy không hiểu những gì bạn nói)
  • I recognized Mark in the crowded cinema. (Tôi nhận ra Mark ở giữa rạp chiếu phim đông đúc)

Cách sử dụng: 

  • Không sử dụng các động từ chỉ nhận thức ở những thì tăng dần. 
  • Nghĩa của những động từ chỉ nhận thức có thể khác với ban đầu nếu chúng được sử dụng trong những thì tăng dần
  • Không thể sử dụng dạng động từ này với Would để nói về một quá quen trong quá khứ mà dùng Used to

Loại động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành nhiều hơn là thì hoàn thành tiếp diễn. Khi được sử dụng trong thì Present Perfect, chúng được dùng để nói về một trạng thái được bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại.

Động từ hành động – Action verb

Các loại động từ phổ biến trong tiếng Anh thì động từ hành động là phổ biến nhất. Những từ này được sử dụng để biểu thị một hành động nào đó cả về thể chất và tinh thần. Nó diễn giải những sự việc, hành động được nhắc đến trong câu và bổ sung cho chủ ngữ. 

dong-tu-chi-hanh-dong
Động từ hành động được chia thành trợ động từ và ngoại động từ AMA

 

Ví dụ: 

  • John visited his parents yesterday (John đã đến thăm bố mẹ của anh ấy vào ngày hôm qua)
  • We went out for dinner then go around the park.(Chúng tôi đi ra ngoài ăn tối và đi dạo quanh công viên sau đó)

Có hai dạng động từ hành động chính là nội động từ và ngoại động từ. Cách sử dụng của mỗi dạng này cũng không giống nhau. 

  • Nội động từ: không cần thêm tân ngữ sau động từ và không thể chuyển động những câu chứa nội động từ sang dạng thức bị động
  • Ngoại động từ: bắt buộc phải kèm theo tân ngữ sau động từ để làm rõ hành động của chủ ngữ. Ngoại động từ thể hiện những hành động của chủ thể tác động lên một đối tượng khác. 

Trợ động từ

Trợ động từ là những biến thể được dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính trong câu. Trợ động từ thường bổ sung về tính chất, mức độ, khả năng và hình thái của hành động chính trong câu. Chính vì chức năng này mà trợ động từ không thể thay thế được động từ chính và không thể dùng cùng với các trợ động từ khác. 

tro-dong-tu
Trợ động từ trong tiếng Anh có nhiệm vụ bổ sung cho động từ chính trong câu

Lưu ý trong câu có trợ động từ thì phải bắt buộc có thêm một động từ hành động chính khác để đúng theo ngữ pháp tiếng Anh. Một số trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh như: have, should, would, ought to, can, do, does,…

Có hai dạng trợ động từ chính trong tiếng Anh: 

  • Trợ động từ chính – Principal auxiliary verbs
  • Trợ động từ tình thái – Modal auxiliary verbs

Trợ động từ chính

Đây là những trợ động từ cơ bản, gồm các động từ be, have, do,… Loại từ này được dùng cùng với những động từ khác để chỉ về thì, thể. Có thể dùng những trợ động từ này để thành lập câu hỏi hoặc câu phủ định. 

Ví dụ: 

  • The kid are playing volleyball in the yard (Bọn trẻ đang chơi bóng chuyền trên sân)
  • I have worked in this company for 5 years (Tôi đã làm việc ở công ty này trong năm 5 năm)
  • Does she go to school by bus? (Cô ấy đi học bằng xe bus đúng không?)

Trợ động từ tình thái

Nhóm động từ này còn được gọi là động từ khuyết thiếu. Các động từ phổ biến thuộc dạng này như: can, could, may, might, should, must, have to, ought to,… 

Sử dụng động từ khuyết thiếu để diễn tả một khả năng, một sự chắc chắn, sự cho phép hoặc yêu cầu bắt buộc, lời khuyên nên làm gì. Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ ở hình thức nguyên thể. 

Ví dụ

  • You must do the homework before the next lesson (Bạn phải làm bài tập về nhà trước buổi học tiếp theo)
  • Mom, can you come back home before 5 p.m? (Mẹ có thể về nhà trước 5 giờ được không?)

Vậy là bạn đã cùng tìm hiểu qua hết tất cả các loại động từ trong tiếng Anh. Việc phân biệt chính xác những dạng động từ này sẽ giúp bạn biết được ngữ cảnh nào nên sử dụng loại từ nào là đúng nhất. Hãy ghi nhớ bí quyết học tiếng Anh này và luyện tập thường xuyên để tránh mắc phải những lỗi sai đáng tiếc bạn nhé.