Cấu trúc Avoid: Chi tiết cách dùng và ví dụ cụ thể

3/5 - (2 votes)
Cấu trúc Avoid: Chi tiết cách dùng và ví dụ cụ thể

Trong tiếng Anh, cấu trúc Avoid thường được sử dụng để đưa ra một lời khuyên, cảnh báo. Cấu trúc khá quen thuộc này đôi lúc lại khiến bạn phải mất điểm bởi không biết avoid được dùng trong trường hợp nào hay chia động từ sau nó sao cho đúng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách dùng avoid đúng nhất. Cùng với những ví dụ thực tế giúp bạn dễ dàng thực hành thành thạo cấu trúc này. 

Cấu trúc Avoid nghĩa là gì?

Cấu trúc với Avoid là một cấu trúc trong tiếng Anh mang nghĩa là tránh. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn ngăn cản một điều xấu nào đó sắp xảy ra. Trong một số hoàn cảnh, cấu trúc này cũng được sử dụng như một lời khuyên ai không nên làm gì. 

Theo sau cấu trúc này là động từ được chia ở hình thức có thêm đuôi -ing. Ngoài ra cấu trúc này cũng được đi kèm với đại từ, danh từ, danh động từ nhưng Avoid + Ving vẫn là phổ biến hơn cả.

Ví dụ: 

  • I avoid the traffic jam going to workplace on time (Tôi tránh tắc đường để đi đến nơi làm việc đúng giờ)
  • I avoid the fast food losing weight (Tôi tránh đồ ăn nhanh để giảm cân)

Xem thêm Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao

cau-truc-avoid
Chi tiết cấu trúc Avoid giúp bạn ghi nhớ tốt hơn

Cách dùng Avoid chi tiết

Như giải nghĩa của từ Avoid thì cấu trúc này được sử dụng để ngăn cản một điều gì đá sẽ xảy ra. Khi sử dụng cùng danh từ, avoid mang nghĩa là tránh khỏi một sự vật, hiện tượng nào đó.

cach-dung-avoid
Cách dùng cấu trúc Avoid chi tiết nhất

Cấu trúc Avoid để né tránh một ai đó hoặc một việc gì trong hiện tại

Sử dụng cấu trúc avoid này khi bạn muốn tránh một vật cụ thể, có thể là một người, một vật hoặc điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại. 

Cấu trúc:

Avoid + N/Ving

Ví dụ: 

  • Because of the stomach pain, she avoids eating hot spicy foods. (Bởi vì cơn đau dạ dày, cô ấy tránh ăn những món cay nóng)
  • He seems to avoid my eyes ( Dường như anh ấy tránh ánh mắt của tôi)
  • My sister always avoids going to the entertainment park because she isn’t interested in children. (Chị gái của tôi luôn tránh tới công viên giải trí bởi vì cô ấy không có hứng thú với trẻ con)
cau-truc-avoid-dung-de-ne-tranh
Dùng avoid để nói về việc né tránh ai đó hoặc cái gì đó

 

Cấu trúc với Avoid để né tránh một điều gì đó trong tương lai

Khi muốn thể hiện hành động nhằm né tránh một điều có thể xảy ra trong tương lai, bạn cũng sử dụng công thức với

Avoid + N/Ving

Ví dụ:

  • Avoiding the rain, I go home early (Để tránh cơn mưa, tôi về nhà sớm)
  • The name of the store was changed in order to avoid confusion with other ones. (Tên của cửa hàng đã bị đổi để tránh bị nhầm lẫn với các cửa hàng khác)
  • She set off earlier than she planned to avoid rush hours. (Cô ấy khởi hành sớm hơn kế hoạch để tránh giờ cao điểm)
cau-truc-avoid-dung-de-ne-tranh-trong-tuong-lai
Dùng Avoid để né tránh một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai

Xem thêm Cấu trúc no sooner

Avoid và Prevent khác gì nhau

Cả cấu trúc avoid và prevent đều mang nghĩa là né tránh một cái gì hoặc một điều gì đó. Do đó, không ít người đã nhầm lẫn hai cấu trúc này với nhau và mất điểm một cách đáng tiếc. Những tiêu chí dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt hai động từ này.

su-khac-nhau-giua-avoid-va-prevent
So sánh cấu trúc prevent và avoid có gì khác nhau – bí quyết học tiếng Anh

Về ý nghĩa

  • Avoid: tránh ai đó hoặc điều gì đó
  • Prevent: ngăn cản điều gì đó hoặc ai đó sắp làm gì

Về cấu trúc:

Cả hai động từ này đều đi kèm với những từ loại khác nhau nên bạn hoàn toàn có thể nhận biết và phân biệt nhanh chóng.

Cấu trúc với Avoid:

Avoid +N/Ving

Cấu trúc với Prevent:

Prevent + sb + from sth/Ving

hoặc

Prevent + sth

So sánh sách sử dụng

  • Prevent: được dùng khi muốn ngăn cản một điều gì đó trong tương lai mà hành động ở hiện tại có thể ảnh hưởng tới điều đó. 
  • Avoid: được dùng khi muốn tránh một việc đã ở quá khứ và có thể vẫn tiếp diện ở hiện tại. 
so-sanh-avoid-va-prevent
So sánh cấu trúc prevent và avoid

Để dễ hiểu hơn, bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây

Ví dụ:

  • Physical exercises can prevent people from surfing for heart disease. (Những bài tập thể dục có thể ngăn con người mắc các bệnh về tim)
  • Vaccine will prevent the spread of the corona disease. (Vắc xin sẽ ngăn sự lây lan của dịch bệnh Corona)
  • If I had gone home earlier, I would avoid the heavy rain. (Nếu tôi rời nhà sớm hơn, tôi đã có thể tránh được cơn mưa nặng hạt)
  • The accident could have been avoided if he had driven carefully. (Vụ tai nạn đã có thể tránh được nếu anh ấy lái xe cẩn thận)

Một số lưu ý khi sử dụng avoid

  • Ở các thì khác nhau, cách chia động từ avoid phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của câu tương tự những động từ khác.
  • Avoid là một động từ có quy tắc và được thêm đuôi -ed khi chia động từ trong quá khứ.
  • Tuyệt đối không dùng to V khi có sự xuất hiện của Avoid
  • Một số cụm từ với avoid

Ngoài những cấu trúc trên, có rất nhiều những cụm từ hay đi kèm với avoid trong tiếng Anh.

Avoid + N/O + like the plague

Cụm từ mang nghĩa là cố gặp hết sức để không phải gặp ai đó hay gặp phải điều gì. Đây là một cấu trúc được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ:

  • She has been avoiding me like the plague for a week (Cô ấy đã tránh mặt tôi suốt một tuần nay)
  • The road at 8 a.m every day has a large number of private transport and I have always avoided it like the plague. (Con đường lúc 8 giờ sáng hàng ngày có một lượng lớn các phương tiện cá nhân và tôi luôn cố để tránh nó)

Avoid + the trap of + Ving

Nếu cụm the trap of + Ving theo sau avoid thì cấu trúc này có nghĩa là tránh làm điều gì đó sai lầm nhưng điều này lại không khác với ý kiến ban đầu

Ví dụ: 

  • Please avoid the trap of comparing your salary and conditions with other individuals in the company. (Vui lòng không so sánh lương và điều kiện của bạn với những cá nhân khác trong công ty)
  • I’m into movies which avoid the trap of spending too much time explaining things in order to lengthen its duration without helping anything. (Tôi thích những bộ phim mà tránh việc dành quá nhiều thời gian vào việc giải thích mọi thứ chỉ để kéo dài thời gian mà không giúp ích được gì).

Trên đây là những tổng hợp chi tiết về cấu trúc Avoid của AMA để bạn có thể tham khảo và luyện tập một cách đầy đủ nhất. Cấu trúc với Avoid khá dễ xuất hiện trong những bài thi nhất là bài thi viết lại câu, phần thi ngữ pháp nên bạn hãy đặc biệt để ý cấu trúc này nhé.