Necessary là gì? Lưu ý khi dùng cấu trúc it is necessary

5/5 - (1 vote)
Necessary là gì? Lưu ý khi dùng cấu trúc it is necessary

Cấu trúc it is Necessary trong tiếng Anh được sử dụng khi người dùng muốn thể hiện một việc gì đó hay một điều gì đó cần thiết, rất quan trọng. Cấu trúc này có gì đặc biệt không? Có quá khó sử dụng không? bài viết này sẽ giúp bạn giải mã ngay những thắc mắc đó nhé!

cau-truc-it-is-necessary
Cấu trúc it is Necessary

Necessary là gì? 

Trong tiếng Anh, Necessary đứng giữ vai trò tính từ và mang ý nghĩa là rất quan trọng, rất cần thiết. 

Cấu trúc:

Subject + Verb-infinitive + necessary + Object

Example: 

  • I do not have much time so I won’t stay longer than necessary (Tôi không có nhiều thời gian nên sẽ không ở lại lâu hơn mức cần thiết)
  • If necessary, we can change the date of the meeting.( Nếu cần, chúng ta có thể thay đổi ngày họp.)
  • Only use your car when absolutely necessary – Chỉ sử dụng ô tô của bạn khi thực sự cần thiết
  • Changes can be easily made as needed (Có thể dễ dàng thực hiện các thay đổi khi cần thiết)
  • Some changes to our original plan may be necessary ( Một số thay đổi đối với kế hoạch ban đầu của chúng tôi có thể cần thiết)
  • Is it necessary for all of us to be at the meeting this afternoon (Có cần thiết cho tất cả chúng ta trong cuộc họp chiều nay không)
  • She has the necessary qualities to be a successful teacher ( Cô ấy có những phẩm chất cần thiết để trở thành một giáo viên thành công )

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

Cấu trúc và cách cùng của It is necessary trong tiếng Anh

It is necessary trong tiếng anh một cấu trúc mang tính giả định thường được dùng để đề cập tới những điều thật sự cần thiết, cụ thể cấu trúc như sau: 

Cấu trúc:

It is necessary (+ for somebody) + to do something

It is necessary + that + S + V

Example

It is necessary to exercise daily for good health ( Cần tập thể dục hàng ngày để có sức khỏe tốt )

It is necessary that we change the subject ( Điều cần thiết là chúng ta phải thay đổi chủ đề )

Nếu trong câu bạn bỏ đi that thì các chủ ngữ 2 vế câu sẽ trở thành tân ngữ đứng sau giới từ for, và động từ sẽ trở về dạng động từ nguyên thể có to và ngữ nghĩa của câu sẽ mất đi tính chất giả định khi đấy câu sẽ trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

Example

A high level of Vietnamese language proficiency is required before they consider me for a job at the Hanoi office ( Cần phải có trình độ tiếng Việt cao trước khi họ xét tuyển tôi vào làm việc tại văn phòng Hà Nội )

Cấu trúc của danh từ necessaries

Necessary là tính từ thì danh từ của necessary là “Necessaries”. Từ này có ý nghĩa là “ những nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng đồ dùng cần thiết”.

Vì có chức năng là danh từ trong tiếng Anh nên nó có vị trí và chức năng của một danh từ.

Example 

  • We are preparing the necessary things for the trip..
    Chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi..
  • All the necessary things are in the cars.
    Tất cả những thứ cần thiết đều có ở trong xe.

Lưu ý khi dùng cấu trúc it is necessary trong tiếng anh

luu-y-khi-dung-cau-truc-it-is-necessary
Lưu ý khi dùng cấu trúc it is necessary

Cấu trên trên khá đơn giản nhưng cũng có một số lưu ý nhỏ rằng necessary có chứng năng là tính từ nhưng necessaries cũng sẽ có chức năng sẽ là danh từ đó nha. 

Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm, y tế,… và luôn luôn được ở dạng số nhiều. 

Example

  • Minh packed drinks, a map, and a compass – all the necessaries for a trip to the forest.
    Jacson đóng gói đồ uống, bản đồ và la bàn – tất cả những thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng..
  • The organization provides homeless children with necessary necessities.
    Tổ chức cung cấp cho trẻ em vô gia cư những nhu yếu phẩm cần thiết. 

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Bài tập cấu trúc it is necessary

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống

  1. It is going to rain. It is ______ to carry an umbrella. 
  2. Do you think it is necessary to ______ eat before going?
  3. I believe that it is necessary ______ we preparen to everything carefully.. 
  4. It is necessary ______  she has to try harder.
  5. Just do what ______ and then leave.

Đáp án

  1. necessary
  2. to 
  3. that
  4. for
  5. necessary

Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc của It is necessary

  1. It i’s sunny today. You should use your sunscreen. 
  2. The deadline is tomorrow. You need to complete your report at that point.
  3. Do I need to join the meeting?
  4. I need to pass this exam to day to graduate.
  5. Jane needs to stop smoking. 

Đáp án

  1. It is necessary for you to use your this sunscreen./ It is necessary that you use your sunscreen.
  2. It is necessary for you to finish your report tomorrow./ It is necessary that you finish your report tomorrow.
  3. Is it necessary for me to join the meeting?
  4. It is necessary for me to pass this exam to graduate. 
  5. It is necessary for Jane to stop smoking /It is necessary that Jane stops smoking.

Bài 3: Chuyển đổi câu sau

  1. It isn’t necessary to book a table at the restaurant.

→ You …

  1. Children are welcome to eat in the bar.

→ Children …

  1. Am I required to get a visa for London? (Have to)

→ Do …

  1. It is sno’t a good idea to do exercise after a big meal. (Should)

→ You …

  1. My teachers let me leave her school early yesterday afternoon. (allowed)

→ I …

  1. It’ is that OK to open the your window. (can)

→ You …

Đáp án 

  1. It is no’t necessary to book a table at the restaurant.

→ You do no’t have to book a table at the restaurant.

  1. Children are welcome to eat in the bar.

→ Children can eat in the bar.

  1. Am I required to get a visa for London? (have to)

→ Do I have to get a visa for London?

  1. It is no’t a good idea to do exercise after a big meal. (should)

→ You should not do exercise after a big meal.

  1. My teachers let me leave school early yesterday afternoon. (allowed)

→ I was allowed to leave school early yesterday afternoon..

  1. It’ is OK to open the window. (can)

→ You can open the window.

Bài tập 4: Sử dụng chuyển đổi các câu tiếng Anh bằng cấu trúc của It is necessary

  1. Ông nói, các gia đình rơi vào cảnh nghèo đói nếu ‘tổng thu nhập của họ không đủ để có được những nhu cầu thiết yếu tối thiểu để duy trì hiệu quả vật chất đơn thuần’.
  2. Rõ ràng là nếu tất cả giá trị thặng dư được tiêu dùng một cách phi lợi nhuận thì nó sẽ tạo ra rất ít khác biệt về cách thức tiêu dùng, dù là nhu cầu thiết yếu hay xa xỉ.
  3. Đầu tiên, các bà vợ cáo buộc rằng trong thời kỳ hôn nhân, chồng của họ đã bỏ đi những thứ họ cần hoặc từ chối cung cấp tiền mặt hoặc tín dụng để mua chúng.
  4. Thay vào đó, thiết bị thông thường của luật cơ quan đã cho phép cô ấy có quyền mua các nhu yếu phẩm dưới danh nghĩa của chồng mình, tùy thuộc vào cấp bậc và độ giàu có của anh ấy.
  5. Ông cảm thấy cần phải đảm bảo sự thành công của chủ nghĩa cộng hòa.
  6. Tôi không tin rằng lệnh cấm chăn như vậy là cần thiết.
  7. Tuy nhiên, các công cụ cần thiết vẫn còn thiếu do thiếu kiến ​​thức về các phân tử cụ thể quan trọng cho sự hình thành sinh học của những phần lồi này.
  8. Ngay cả khi không có sự thiên vị sinh hóa cần thiết theo hướng này, có thể các con đường và sự điều hòa của chúng đã phát triển để thúc đẩy các tương tác như vậy.
  9. Mồi cho các phản ứng tế bào gây độc tế bào là cần thiết cho việc thiết kế vắc-xin ung thư, cũng như vắc-xin vi-rút.
  10. Nếu không gian kết nối bị hạn chế, có thể yêu cầu thêm hệ thống ống dẫn.
  11. Hầu hết lao động là cần thiết cho việc xây dựng cơ sở.

Đáp án 

  1. Families fall into poverty, he said, if ‘their gross income is not sufficient to obtain the minimum necessities for the mere maintenance of material efficiency’.
  2. It is clear that if all surplus value were consumed non-profitably, it would make very little difference in the manner in which it is consumed, be it necessity or luxury.
  3. First, the wives allege that during the marriage, their husbands gave up things they needed or refused to provide cash or credit to buy them.
  4. Instead, the common device of agency law gave her the right to purchase necessities in her husband’s name, depending on his rank and wealth.
  5. He felt the need to ensure the success of republicanism.
  6. I do not believe such blanket ban is necessary.
  7. However, the necessary tools are still lacking due to a lack of knowledge about the specific molecules important for the biological formation of these protrusions.
  8. Even without the necessary biochemical bias in this direction, it is possible that pathways and their regulation have evolved to promote such interactions.
  9. Primers for cytotoxic cellular reactions are essential for the design of cancer vaccines, as well as viral vaccines.
  10. If connection space is limited, additional ducting may be required.
  11. Most of the labor is needed for the construction of the facility.

Qua bài viết trên, AMA đã chia sẻ cho các bạn về cấu trúc it is necessary cơ bản. Hy vọng bạn sẽ nắm được và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn học tiếng anh thật tốt nhé