Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh

On the contrary là một trong những thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước, thành ngữ này thường sẽ được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với những ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

on-the-contrary
on the contrary

Contrary là gì

Contrary có thể là một tính từ, mang nghĩa một ý nghĩa “trái, ngược”.

Ví dụ:

I think they are running in the contrary in direction.
Tôi nghĩ rằng là họ đang chạy về hướng ngược lại rồi.

I do not like the feeling of this contrary wind.
Tớ không thích cái cảm giác của cơn gió thổi ngược này.

Contrary to team B I ’s expectation, team A C won people’s hearts.
Trái ngược với những kỳ vọng của đội B I, đội A V đã chinh phục được trái tim của mọi người.

Contrary cũng có thể là một loại danh từ, khi đó thường đứng trong cụm từ “the contrary”. Cụm từ này mang một ý nghĩa là “sự ngược lại, sự trái lại”.



Ví dụ:

 On the contrary, Tim hates sweet food. (Ngược lại, Tim ghét đồ ăn ngọt).

 The show this morning was terriblely. On the contrary, this show was fantastic! (Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình vừa diễn ra xong quá tuyệt!)

 We thought he would not be able to pass the exam, but he has proven to the contrary. (Chúng tôi tưởng rằng anh ấy sẽ không thể vượt qua nỗi bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.)

Cụm từ trên là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của một câu đó với câu đằng trước, thành ngữ này thường được thay thế để dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

 – We thought you did not like opera. – On the contrary, I love it. (Chúng tôi đã nghĩ rằng là cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!).

– The film must have been terriblely. – On the contrary, I enjoyed every minute.(Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng là hấp dẫn).

– The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, bằng những bằng chứng có được của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc).

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Cách dùng on the contrary

cach-dung-on-the-contrary
cách dùng on the contrary

Có 3 dạng câu cấu trúc Contrary trong tiếng Anh:

Cấu trúc Contrary 1

Ở cấu trúc Contrary đầu tiên, contrary đóng vai trò là danh từ, nằm trong trạng từ cụm từ trên. Trạng từ này nó có nghĩa là “Trái lại”. Trạng từ này nó luôn được đứng ở đầu câu, được dùng để khẳng định điều gì trái ngược với ý trước đó. 

On the contrary, S + V

Ví dụ:

“Did you enjoy the chicken salad?” – “On the contrary, I couldn’t even finish one bite.”
“Cậu có thích món sa-lát gà ấy hay không?” – “Ngược lại, tớ còn thậm chí còn không thể ăn hết nỗi một miếng.”

Sarah likes Nick. On the contrary, Nick can’t stand her.
Sarah thích Nick. Trái lại, Nick cũng không thể chịu nổi bạn ấy.

I expected a boring class. On the contrary, it was the best class I had ever attendent.
Tớ đã kỳ vọng một lớp học rất nhàm chán. Ngược lại, đó là một lớp học thật là tuyệt nhất mà tớ từng tham dự.

Cấu trúc Contrary 2

Ở cấu trúc Contrary thứ 2 này, ta có cụm từ “to the contrary”, mang một nghĩa (thể hiện/chứng tỏ) điều ngược lại. “To the contrary” nằm ở đằng sau động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương đồng với “chứng tỏ”. Cụm từ này cũng có thể đứng sau một danh từ “proof”, “evidence”,… mang nghĩa “bằng chứng”.

S + V + to the contrary

Ví dụ:

Vuong used to doubt Lib’s ability, but she has shown her strengths to the contrary.
Vương từng đã nghi ngờ khả năng của Lib, nhưng trái lại cô ấy đã thể hiện được những thế mạnh của mình rất tốt.

The teacher never expecting the new student to be smart, but now there is proof to the contrary.
Người giáo viên chưa có bao giờ kỳ vọng các bạn học sinh mới là thông minh, nhưng giờ đây có bằng chứng chứng tỏ điều ngược lại.

Everyone thought Bin was a shy girl. But through time she has proven to the contrary.
Mọi người từng tưởng Bin là một cô bé nhút nhát. Nhưng qua một thời gian bạn ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.

Cấu trúc Contrary 3

Ở dạng cấu trúc này, contrary đóng vai trò làm tính từ. Cấu trúc Contrary thứ 3 nó có cụm từ “Contrary to…” có nghĩa là “Trái với…”, đứng ở đầu câu. Cấu trúc này được dùng để diễn tả ra một việc gì đó trái với sự việc gì đó hay ai đó.

Contrary to + N, S + V

Ví dụ:

Contrary to his mother, Chinh Linh is very tall.
Trái với mẹ cậu ấy, Chính Linh rất cao.

Contrary to what do you  think, I sing very badly.
Trái với những gì cậu đã nghĩ, tớ hát rất dở.

Contrary to the last season, season 8 has received positive feedback.
Trái với mùa trước, mùa 8 đã nhận được nhiều phản hồi tích cực.

On the other hand là gì

On the other hand cũng sẽ được dùng cùng với cụm từ on the one hand để giới thiệu, thể hiện ra các quan điểm, những ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. Hai thành ngữ tiếng anh này còn được dùng để thể hiện ra nhiều các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

– On the one hand this motorbike is expensive; on the other hand, it is available and we need it right now. (Một mặt thì chiếc xe máy này rất đắt đỏ nhưng mặt khác, chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ).

– On the one hand they would love to have kids, but on the other hand, they do not want to give up their freedom. (Một mặt họ rất là muốn có được con nhưng mặt khác, họ lại không muốn mất tự do).

– On the one hand, I would like more money, but on the other hand, I’m not prepared to work the extra hours in order to get it. (Một mặt tôi muốn có thêm tiền nhưng mặt khác tôi lại không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm).

– On the one hand, you say you are lonely and bored, but on the other hand, you never go out anywhere! (Một mặt cậu luôn luôn kêu mình cô đơn và buồn chán nhưng mặt khác cậu chẳng bao giờ chịu ra ngoài cả!)



Bạn có thể quan tâm

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc while

cấu trúc used to

cấu trúc wish

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

Phân biệt on the contrary và on the other hand

phan-biet-on-the-contrary-va-on-the-other-hand
Phân biệt on the contrary và on the other hand

Sau khi hiểu được khái niệm của cụm từ trên là gì và định nghĩa on the other hand, chúng ta cũng nên biết cách phân biệt hai khái niệm này để hiểu rõ hơn cách sử dụng từng thuật ngữ:

On the other hand được sử dụng để cân bằng các điểm tương phản nhau

Nói theo một cách khác, hai điểm tương phản trong on theo other hand có thể tồn tại cùng nhau.

Còn với on the contrary, cụm từ này thường bị nhằm đưa ra các điểm tương phản một cách trực diện, đối đầu.

– In one studies, pink was used to encourage kindergarten girls to show their interesting in some stereotypically masculine toys such as robots, airplanes and trucks. On the other hand, blue did not bring any appreciablely effect in encouraging boy to show their interest in stereotypically feminine toys such as tea sets and dolls. (Trong một viện nghiên cứu, màu hồng được sử dụng để khuyến khích cho các bé gái mẫu giáo thể hiện sự thích thú của mình đối với các loại đồ chơi nam tính theo một rập khuôn như rô bốt, máy bay, xe tải. Mặt khác, màu xanh dương không những có tác dụng đáng kể như trong việc khuyến khích các bé trai thể hiện sự quan tâm của mình đối với các đồ chơi nữ tính rập khuôn như bộ ấm trà hay búp bê.)

– I thought you did not like this cinema. / On the contrary, I really love it. (Tớ tưởng cậu không thích đi rạp phim này. / Ngược lại đằng ấy chứ, tớ thực sự yêu nó.)

On the contrary sử dụng giống như while hay wheres

Mục đích của on the contrary là để cân bằng hai ý tưởng hoặc hai đặc tính có tính đối nhau. Trong khi đó, on the contrary đồng nghĩa với cụm từ quite the opposite, được sử dụng để thể hiện ra một sự mâu thuẫn giữa hai ý tưởng hoặc hai đặc tính.

– You can sit down here all day and feel sorry for yourself. On the other hand, you can choose to go out and started again. (Bạn có thể ngồi đây cả một ngày và cảm thấy tiếc cho chính mình. Mặt khác, bạn có thể chọn cách đi ra ngoài và bắt đầu lại từ đầu.)

– I want to travel all around the world. On the contrary, my wife just wants to go shopping or go to cinema. – Tôi thì rất muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. Ngược lại, vợ tôi chỉ muốn được đi mua sắm hay đến rạp chiếu phim.

Bên cạnh đó, on the contrary còn được sử dụng để nhấn mạnh một tuyên bố đã được nhắc đến trước đó.

–  They try to knock me up down but I will not give up. On the contrary, I will work twice as hard. (Họ đang cố gắng hạ gục tôi nhưng tôi không từ bỏ. Trái lại điều đó, tôi sẽ làm việc gấp đôi.)

On the other hand còn được sử dụng vào cùng với on one hand.

– On one hand, this raincoat is so expensive; on the other hand, it is available and I really need it now. (Một mặt, cái áo mưa này quá là đắt; một mặt, nó có sẵn và tôi thực sự cần nó lúc này.)


Bài tập cấu trúc Contrary 

Bạn đã ghi nhớ được hết bao nhiêu phần trăm kiến thức về cấu trúc Contrary rồi? Để chắc chắn một điều rằng là bạn không bị quên bài, hãy làm bài tập dưới đây nhé.

Chọn đáp án đúng:

  1. Lan Luu likes corn soup. __________, Hang hates it.
  2. On the contrary
  3. Contrary
  4. To the contrary
  5. Yen Loan used to think Mo wouldn’t be strong enough to take part in the event. But they have seen proof ___________.
  6. contrarily
  7. to the contrary
  8. on the contrary
  9. ___________ their neighbors, the Simpsons are this extremely loud.
  10. On the contrary
  11. Contrary
  12. Contrary to
  13. I thought Rosie Ross would be angry. ___________, she is very calm.
  14. On the contrary
  15. Contrary
  16. To the contrary
  17. They thought that Ron Ran was a bad person. After spending time with to him, they now have proof ___________ .
  18. on the contrary
  19. to contrary
  20. to the contrary

Đáp án

  1. A
  2. B
  3. C
  4. A
  5. C

Bạn hãy xem qua bài viết và dựa vào đó để làm các bài tập áp dụng. Điều đó sẽ giúp các bạn nhớ được từ vựng và ngữ pháp lâu hơn.

Tất cả chia sẻ về bài học vừa rồi, AMA rất hy vọng bạn sẽ sớm nắm bắt được ngữ pháp và từ vựng của tiếng Anh. Hy vọng rằng bạn sẽ luôn luôn đạt được nhiều thành tích trong học tập, hãy chọn lọc những kiến thức cần nhớ để học nhe các bạn.