Tất tần tật tiếng anh giao tiếp ở nhà hàng 

4/5 - (1 vote)
Tất tần tật tiếng anh giao tiếp ở nhà hàng 

Trong các nước trên thế giới hiện nay, việc đa dạng về ẩm thực rất phong phú, mỗi nước sẽ có một nên văn hóa ẩm thực khác nhau. Vậy nên, cách đọc các tên gọi ẩm thực bạn cần nên phải biết. Để khi đến du lịch của các nước đó mình sẽ dễ dàng biết và giao tiếp với họ. Và khi đến nhà hàng hoặc các quán nước sẽ dễ và trở nên chuyên nghiệp hơn. Nào hãy cùng nhau đi vào tìm hiểu rõ hơn về từ vựng tiếng anh giao tiếp ở nhà hàng bạn nhé.

Nắm cách cách giao tiếp trong nhà hàng

1. Các từ vựng tiếng Anh chủ đề Nhà Hàng dành cho nhân viên

Đối với lĩnh vực ẩm thực, nhà hàng thì đây có thể coi là một chuyên ngành liên tục có sự đổi mới, hội nhập với quốc tế. Nhân sự, nhân viên trong nhà hàng đều cần phải trao dồi, tích lũy vốn tiếng Anh chuyên môn để dễ dàng sử dụng khi đi làm việc và đồng thời đem lại kết quả tốt đẹp. Hãy cùng nhau khám phá danh sách từ vựng về nhà hàng dưới đây và lưu lại để có thể thực hành khi cần nhé.

Từ vựng giao tiếp dành cho nhân viên

1.1 Từ vựng các món ăn trong nhà hàng

Đầu tiên, cùng chúng mình tìm hiểu và xem qua về các từ vựng tiếng anh trong nhà hàng về các loại món ăn. Món ăn trong mỗi nhà hàng đều phong phú và đa dạng và không đồng nhất với nhau nhưng chúng đều sẽ có những điểm chung do được chế biến theo những hình thức và một số nguyên liệu nhất định. Để xem trong những từ vựng chuyên ngành nhà hàng, chúng được gọi như thế nào?

Starter(n): món khai vị

Main course: món chính

Dessert: món tráng miệng

Roasted food: món quay

Grilled food: món nướng

Fried food: món chiên

Saute (n): món áp chảo

Stew (n): món ninh

Steam food: thức ăn hấp

1.2 Từ vựng về các dụng cụ ăn uống trong nhà hàng

Dụng cụ ăn uống là những dụng cụ hỗ trợ cần thiết quan trọng giúp chúng ta có một bữa ăn hoàn hảo. Trong tiếng anh ở nhà hàng, các dụng cụ này được sử dụng như sau:

Napkin (n): khăn ăn

Tray (n): cái khay

Spoon (n): cái thìa

Knife (n): dao

Fork (n): cái dĩa

Bowl (n): tô

Chopsticks (n): đôi đũa

Ladle (n): thìa múc canh

Late (n): đĩa

Mug (n): ly nhỏ có quai

Pepper shaker: Lọ đựng tiêu

Straw (n): ống hút

Tablecloth: khăn trải bàn

Teapot(n): ấm trà

Tongs (n): kẹp dùng để gắp thức ăn

1.3 Từ vựng các loại đồ uống

Đồ uống là một trong những thứ không thể thiếu được để có một bữa ăn hoàn chỉnh. Vậy từ vựng tiếng anh nhà hàng gọi tên các đồ uống bằng tiếng anh sẽ là như thế nào?

Wine(n): rượu

Beer (n): bia

Alcohol (n): đồ uống có cồn

Coke (n): các loại nước ngọt 

Juice (n): nước ép hoa quả

Smoothie (n): sinh tố

Coffee (n): cà phê

Tea (n): trà

Milk (n): sữa

Sparkling water: nước có ga

Cocoa (n): ca cao

Ice tea: trà đá

Green tea: trà xanh

Lemonade (n): nước chanh

Milkshake (n): sữa lắc

2. Một số từ vựng các vị trí, chức danh trong nhà hàng

Mỗi khi vào trong nhà hàng, việc nên biết về các vị trí nhân viên và nhiệm vụ của họ đều quan trọng. Để xem các từ vựng chuyên ngành nhà hàng đề cập về các vị trí này thì cùng tìm hiểu với chúng mình nhé.

Các vị trí, chức danh trong khu vực nhà hàng

Restaurant manager: bộ phận quản lý nhà hàng

F&B manager: giám đốc bộ phận ẩm thực trong nhà hàng

Supervision(n): người giám sát

Chef(n): bếp trưởng

Cook(n): đầu bếp

Assistant cook: phụ bếp

Lounge waiter: nhân viên bộ phận trực sảnh

Waiter (n): bồi bàn nữ

Waitress (n): bồi bàn nam

Food runner: nhân viên chạy món ăn

Bartender (n): nhân viên làm pha chế

Hostess (n): nhân viên làm nhiệm vụ đón tiếp

Steward (n): nhân viên rửa bát

Cashier (n): nhân viên đảm nhiệm vị trí thu ngân

Security (n): bảo vệ

3. Một số từ vựng nhà hàng phổ biến khác hay thường gặp

Beef (n): thịt bò

Pork (n): thịt heo

Lamb (n): thịt cừu

Chicken (n): thịt gà

Goose (n): thịt ngỗng

Duck (n): thịt vịt

Seafood (n): hải sản

Fish (n): cá

Octopus (n): bạch tuộc

Shrimps (n): tôm

Crab (n): cua

Lobster (n): tôm hùm

Mussels (n): con trai trai

Lettuce (n): rau xà lách

Cabbage (n): cải bắp

Apple pie: bánh táo

4.Một số cụm từ vựng chuyên ngành nhà hàng hay thường được sử dụng

  1. Take order: gọi món

Ví dụ:

Can I take your order, madam?

Quý khách đã gọi món chưa ạ?

  1. Want a dessert: muốn gọi món ăn tráng miệng

Ví dụ:

Do you want a dessert?

Quỹ khách có muốn gọi thêm món tráng miệng không?

  1. Out of the N: hết một thứ gì đó

Ví dụ:

Sorry. We are all out of the lobster.

Xin lỗi. Chúng tôi hết tôm hùm mất rồi.

  1. Have bill: lấy hoá đơn

Ví dụ:

Can I have my bill!

Cho tôi lấy hoá đơn!

  1. Check the bill: kiểm tra lại hoá đơn

Ví dụ:

Would you check the bill one more time for me?

Phiền bạn hãy giúp tôi kiểm tra hoá đơn lại một lần được không?

  1. No, please. It is on me: hãy tính tiền giúp tôi bàn ăn này với.

Sẽ được dùng trong ngữ cảnh bạn muốn trả tiền cho tất cả mọi người.

5.Các mẫu câu thường dùng để giao tiếp dành cho nhân viên khi khách hàng đến nhà hàng

Good evening, I am Linh, I will be your server for tonight.

Chào quý khách, tôi là Linh. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong buổi tối ngày hôm nay.

Would you like me to take your denim jackets for you?

Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác vải jeans chứ?

What can I do for you?

Tôi có thể giúp được gì cho quý khách hay không ạ?

Do you have a reservation?

Quý khách đặt trước chưa ạ?

Can I get your name?

Cho tôi xin tên của quý khách.

How many people are there in your pool party, sir/ madam?

Thưa anh/ chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người vậy chị nhỉ?

Your table is ready.

Bàn của quý khách đã sẵn sàng.

I’ll show you to the table. This way, please.

Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi theo tôi lối này.

I am afraid that table is reserving.

Rất tiếc là bàn đó đã được đặt từ trước rồi

I am afraid that area is under preparation.

Rất tiếc đó là khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp.

 

6.Các mẫu câu dùng để giao tiếp dành cho khách hàng khi đến nhà hàng

We haven’t booked a table. Can you fit us in?

Chúng tôi vẫn chưa đặt bàn? Anh / Chị có thể sắp xếp cho chúng tôi chỗ ngồi được không?

Do you have any free tables?

Mình có bàn trống nào không?

A table for five, please.

Cho một bàn 5 người.

I booked a table for three at 8pm. It’s under the name of …

Tôi đã đặt một bàn 3 người lúc 8h, tên tôi là…

Would we have a table over there, please?

Cho chúng tôi bàn ở đằng đó có được hay không?

May we sit at this table?

Chúng tôi sẽ ngồi ăn ở bàn này được chứ?

I prefer the one in that quietted corner.

Tôi thích bàn ăn ở một góc yên tĩnh kia hơn.

Do you have a high chair for children, please?

Ở đây có ghế cao dành cho trẻ em hay không vậy?

Could we have not an extra chair, please?

Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa ở đây có được hay không?

 

7. Các mẫu câu gọi món dành cho nhân viên ở nhà hàng

Are you ready to order?

Quý khách đã sẵn sàng để gọi món hay chưa ạ?

 

What would you like to started with?

Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước ạ?

 

How would you like your steak? (rare, medium, well done)

Quý khách muốn món bít tết sẽ được làm như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)

 

Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon.

Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi.

 

Do you want a salad with it?

Quý khách có muốn ăn kèm chung món sa lát hay không ạ?

 

Can I get you anything else?

Mình gọi món khác được hay không vậy ạ?

 

What could you like for your dessert?

Quý khách muốn dùng món gì để cho tráng miệng ạ?

 

What would you like to drink?

Quý khách muốn uống gì ạ?

 

I will be right now back with your drinks.

Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay.

8. Các mẫu câu dùng để gọi món dành cho khách hàng đến nhà hàng

Can we have show a look at the menu, please?

Cho tôi xem qua cái thực đơn này được hay không?

 

 

What’s on the menu?

Thực đơn hôm nay có gì?

 

What’s special for today?

Món ăn đặc biệt của ngày hôm nay là món gì nhỉ?

 

What can you recommend?

Nhà hàng có gợi ý món nào khách hay dùng haykhông?

 

We’re not ready to order yet.

Chúng tôi vẫn chưa có sẵn sàng để cho việc gọi món.

 

The beef steak for me, please.

Lấy cho tôi món bít tết.

 

Can you bring me of the ketchup, please?

Lấy giùm chai tương cà.

 

I’ll have the same.

Tôi lấy phần giống vậy.

 

Please bring us another beer.

Hãy Cho chúng tôi thêm một lon bia nữa nhé.

 

Would I have French Fries instead of salad?

Tôi lấy khoai tây chiên thay cho sa lát này nhé.

 

That’s all, thank you.

Vậy thôi, cám ơn.

9. Các mẫu câu dùng để nói về việc thanh toán trong nhà hàng

Can I have your check / bill please?

Làm ơn hãy cho tôi thanh toán hóa đơn.

 

We wpuld like separate bills, please.

Cho thanh toán riêng.

 

Can I get this to-go?

Gói hộ cái này mang về.

 

Can I pay by credit card?

Tôi sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?

 

Would you check the bill for her, please? It doesn’t seem right.

Kiểm tra lại hóa đơn nha. Hình như có gì đó sai.

10. Các mẫu câu được dùng để than phiền khi sử dụng dịch vụ của nhà hàng.

Phục vụ nhà hàng

Can I have another spoon?

Cho tôi xin cái muỗng khác được không?

 

Would we have some more bread, please?

Cho tôi xin thêm bánh mì.

 

Could you the bring me the ketchup, please?

Lấy giùm chai tương cà.

 

Do you have a pepper?

Ở đây có ớt không?

 

We have been waiting quited a while.

Chúng tôi đã chờ lâu rồi đấy.

 

Excuse me, we have been waiting for over half an half hour for our drinks.

Xin lỗi nhưng chúng tôi đã chờ đồ uống ở đây gần nửa tiếng đồng hồ rồi.

 

This isn’t what I ordered.

Đây không phải là món tôi gọi.

 

Excuse me, but my meal is hot.

Xin lỗi nhưng món ăn của tôi nóng quá.

 

Excuse me this wine isn’t chilled properly.

Xin lỗi nhưng rượu này không có lạnh đủ ạ.

 

Would you mind heating that the up?

Có thể hâm nóng nó lên không?

 

It doesn’t taste right.

Món này có vị lạ quá.

11. Một số đoạn hội thoại khi giao tiếp tiếng Anh khi ở nhà hàng

Những đoạn hội thoại tiếng Anh khi khách đặt ăn ở trong nhà hàng

Các đoạn hội thoại sử dụng trong nhà hàng

I booked a table for three for … (9pm).

“It’s under the name of …”

“A table for two please.

(“Tôi đã đặt một bàn cho ba người vào… (8 giờ tối).

“Nó dưới tên của…”

“Một bàn cho hai người.”)

Nhân viên nhà hàng trả lời:

Of course. Please come this way.” hoặc

“Your table is not quite ready yet.”

“Would you like to waitting in the bar?”

“We have fully booked at the moment. Would you come back a bit later?

(“Tất nhiên. Vui lòng đi lối này.”

Hoặc “Bàn của bạn chưa có thể sẵn sàng.”

“Bạn có muốn đợi trong quán bar này hay không?”

“Hiện tại chúng tôi đã có được đặt trước rồi đấy. Cô có thể quay lại một chút nữa có được hay không? ”)

Những đoạn hội thoại tiếng Anh khi khách hỏi về thực đơn các món ăn trong nhà hàng

What’s … exactly?”

“Is this or served with … (salad)?”

“Does that have any … (seafood) in it?”

“What do you recommend?”

(“Chính xác thì… là gì?”

“Món này có ăn kèm được với… (salad) không?”

“Cái này có… (hải sản) trong đó không?”

“Bạn đề xuất món gì?”)

Những đoạn hội thoại tiếng Anh khi khách gọi món trong nhà hàng

Are you ready to order?”

“Can I take your order?”

“Anything to drink?”

“Would you like … (chips) with that?

(“Bạn đã muốn gọi món chưa?”

“Tôi có thể nhận đơn đặt hàng của bạn không?”

“Bạn có muốn uống gì không?”

“Bạn có muốn… (khoai tây chiên) với cái đó không?”)

Thanh toán

Khách có thể nói những câu sau:

“Can we have the bill please?”

“Could we get the bill?”

“Could we pay please?

(“Cho tôi xin hóa đơn?”

“Chúng tôi có thể lấy hóa đơn không?”

“Chúng tôi có thể trả tiền không?”)

Nhân viên có thể trả lời bằng những cách sau:

“Of course”

(“Dĩ nhiên rồi ạ”)

12.Mẹo học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhớ lâu không bao giờ quên

1.Lựa chọn nhóm từ vựng cần học để lưu nhớ

Việc học một từ mới tất nhiên không nên chọn học 1 cách bừa bãi, bạn cần phải có 1 sự liên kết với nhau để có thể phát huy tốt nhất về khả năng ghi nhớ của não bộ con người. Hãy bắt đầu bằng việc hãy lựa chọn ra 1 nhóm từ cụ thể cùng chủ đề: trò chơi, âm nhạc, công việc, học tập, du lịch,… 

Học từ vựng theo cùng 1 chủ đề như vậy chính là giúp cho bạn dễ dàng ghi nhớ và tổng hợp chúng hơn. Hãy chú ý rằng, đừng quá vội vàng,nhanh chóng phải học thật nhiều thật nhanh. Hãy tập tính kiên trì kiên nhẫn mỗi ngày, đồng thời hãy tạo thói quen học từ mới đều đặn sẽ hiệu quả hơn việc bạn học 1 cách máy móc ghi chép nhiều lần nhé.

2.Tập đoán nghĩa của từ vựng dựa vào ngữ cảnh

Khi bắt đầu gặp một từ mới, chúng ta thường hay tra ngay từ điển để biết nghĩa và cách vận dụng của chúng như thế nào. Thật ra, đây là 1 cách học không thực sự đem lại hiệu quả cho bạn. Bởi vì lẽ như vậy, chúng ta đã học từ 1 cách quá thụ động, nhanh chóng quên. 

Trước khi bạn tra từ điển, bạn hãy cố gắng xem xét toàn bộ cả câu của đoạn , qua đó đoán từ ngữ nghĩa tiếng anh giao tiếp ở nhà hàng đó. Việc này sẽ giúp cho các bạn có thể tư duy nhanh hơn khi bắt đầu học 1 từ mới nhé.

Qua những chia sẻ về các từ vựng trên, chúng ta cần nắm rõ quy tắc về từ vựng. Cách phân chia câu từ hợp lý. Chúng ta hãy cùng xem bài tập và giải các câu hỏi để vốn ngữ pháp trở nên dễ dàng hơn khi sử dụng. 

Ôn tập và học tiếng anh đòi hỏi bạn cần có 1 quá trình kiên trì và siêng năng để học và ôn tập các từ vựng, ngữ pháp. Hãy tập thói quen ngay sau khi bạn học xong từ vựng, ngữ pháp bạn hãy áp dụng ngay vào đời sống, các cuộc giao tiếp thông thường. Hoặc hãy dùng những từ vựng, cấu trúc mình vừa học viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay mà không bị lãng quên nó đó nhé

Qua bài viết trên, hy vọng bạn sẽ nắm được thêm nhiều tự vựng hơn và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn luôn đạt được nhiều thành công.