Bí kíp phân biệt cấu trúc like và as dễ dàng nhất trong tiếng Anh

3/5 - (2 votes)
Bí kíp phân biệt cấu trúc like và as dễ dàng nhất trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng anh, bạn đã bao giờ gặp khó khăn với nghĩa của từ like và as chưa? Rất ít người dù là đã học lâu năm cũng khó phân biệt được cả 2 từ này. Vậy, thì để phân biệt đúng chính xác giữa like và as thì ta nên dùng như thế nào mới đúng nhất. Hãy cùng theo dõi dưới bài viết này ngay nhé!

like-va-as
cấu trúc like và as giống, khác nhau điểm nào

Like là gì? Cách dùng like trong tiếng Anh ra sao

Khái niệm

 

Chúng ta thường sử dụng like với vai trò động từ, mang nghĩa ưa thích, yêu thích, thích một việc gì đó. Nhưng ở trong các tình huống quan trọng, cần tính lịch sự chúng ta thường dùng like với ý nghĩa là mong muốn một điều gì đó hoặc đang yêu cầu một việc gì đó

like-la-gi
like là gì

Example

  • I really like this book ( Tôi thật sự yêu thích cuốn sách đó )
  • I would like to go to London. (Tôi muốn đi đến London)

Cấu trúc dùng like như thế nào

Like trong câu có các cách dùng như sau, cụ thể:

Like + noun phrase

Ví dụ: I like Jimmy but I do not like her brothers much. (Tôi thích Jimmy nhưng tôi không thích các anh trai của cô ấy lắm.) 

Like + -ing

Ví dụ: I like playing football before breakfast. (Tôi thích chơi bóng trước khi ăn sáng)

Like + to-infinitive

Ví dụ: Do you think she would like us to bring some chocolates or vegetable? (Bạn có nghĩ rằng cô ấy muốn chúng tôi mang một ít sôcôla hoặc rau quả không?)

Like + wh-clause

Ví dụ: She does not like what he did. (Cô ấy không thích những gì anh ấy đã làm)

Like được dùng trong câu với vai trò là giới từ

– Like = similar to / the same as: sẽ mang ý nghĩa là “giống như” (thường dùng để diễn đạt ngoại hình hay thói quen của một ai đó), và sẽ đi cùng với những động từ chỉ cảm giác như: look, sound, feel, taste, seem

– Với cách dùng này của like dạng này, bạn có thể thêm những từ vựng dùng để diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… thêm vào trước like.

– Like sẽ được sử dụng như một giới từ vì thế các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Cấu trúc: Like = similar to/ the same as

Example: 

  • Mariie looks like having a sleepless night. (Mariie trông như có một đêm không ngủ.)
  • This dish is very bad. It is like eating straw (Món này trông rất tệ. Nó giống như ăn rơm)

Like được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ trong câu

Like sẽ được sử dụng đóng vai trò như một liên từ để thay thế cho từ as trong một vài trường hợp có không khí lịch sự, trang trọng. Nhưng ở vài ngữ pháp tiếng Anh cổ điển thì cách sử dụng này của like hình như không được chấp nhận.

Example: Like you know, they have had some trouble. = As you know, they have had some trouble. (Như bạn biết đấy, họ hình như đã gặp phải một số rắc rối. = Như bạn đã biết, họ đã gặp một số rắc rối.)

As là gì, cách dùng as trong tiếng Anh

As dùng trong câu tiếng Anh sẽ mang ý nghĩa là đóng vai trò, thường được sử dụng để diễn tả những mục đích, chức năng của các sự vật, sự việc nào đó. Nếu được sử dụng để diễn tả nghề nghiệp, sẽ có cấu trúc là: work as + job position (các công việc cụ thể)

As được sử dụng trong câu với vai trò là một giới từ

Cấu trúc chính:

as + trợ động từ + chủ ngữ = cũng giống như cái gì đó

Example: 

  • Jerrry is very beautiful, as is her mother – Jerrry rất đẹp, mẹ cô ấy cũng vậy
  • Marie has worked as a designer for 3 years – Marie đã làm việc với tư cách là một nhà thiết kế trong 3 năm.

Dùng as trong so sánh được dùng để so sánh về 1 sự vật, sự việc có hoặc không có đủ 1 tính chất gì đó như một đồ vật, người nào đó, sự việc khác.

Cấu trúc:

s + adjective + as

as much as

Example: She loves curry as much as I do.

Cấu trúc: As if/as though + clause

Cấu trúc As if/as though sẽ thường dùng trong trường hợp so sánh các tình huống thực tế với tình huống trong trí  tưởng tượng và thường được theo sau bởi 1 mệnh đề.

Ví dụ: I felt as if I was floating above the ground. (Tôi cảm thấy như thể tôi đang lơ lửng trên mặt đất.)

Xem lại phân biệt although, even though, though và even if

As đứng trong câu được sử dụng với vai trò là một liên từ  

As khi đứng với vai trò là một liên từ sẽ thể hiện rất đa dạng các ý nghĩa, ngữ nghĩa khác nhau cơ bản như sau:

– As = When: có ý nghĩa là “khi”, dùng để miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, thì có 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở các thì tiếp diễn

Ví dụ:  She came as we were preparing for our dinner. (Cô ấy mới vừa đến trong khi chúng tôi đang chuẩn bị đồ ăn cho bữa tối của mình.)

– As = Since = Because: có ý nghĩa là “bởi vì, vì thế”, được dùng để diễn tả một mối quan hệ chỉ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu tiếng Anh, và được sử dụng hầu hết trong các tình huống văn phòng trang trọng.

 

Phân biệt As với “Because”

– As = Since dùng để diễn tả các lý do, nguyên nhân mà người nói đã biết trước, không cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As và Since không thể đứng riêng lẻ mà phải sử dụng chung  trong câu.

– Because thì dùng để diễn đạt những thông tin mới tức thì, một lý do chưa biết,  hoặc cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình trong câu và , được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.

– Ngoài ra, As còn được sử dụng đi kèm với một số từ tạo thành các cụm từ thông dụng như: as you know (như bạn đã biết)/ as I said (như tôi đã nói)/ as she expected (như cô ấy đã dự đoán)/ as I thought (như tôi đã nghĩ)/ as usual (như mọi lần)/ as always ( luôn như vậy), regard…as (xem…như),…

Example:

  • You are late as usual. (Bạn lại tới trễ như mọi khi).
  • Marrk failed his final exam, as he expected. (Tom hình như đã rớt ở ký thi cuối học kỳ, mọi thứ đúng như cậu ấy dự đoán)

Phân biệt like và as trong tiếng Anh

Khi có cùng một vai trò trong câu là giới từ thì like và as sẽ có nghĩa khác nhau:

Khác biệt As Like
Ý nghĩa  – Có chỉ sự tương đồng giống nhau– bởi vì– trong khi đó– dùng trong các câu so sánh– chỉ về nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật – chỉ sự tương đồng– yêu thích– ví dụ
Từ loại liên từ, trạng từ trạng từ, liên từ, động từ
Cấu trúc ( + Danh từ) As + danh từ => thể hiện vai trò, vị trí của người/ chức năng của vật Like + danh từ => thể hiện sự giống nhau
Cấu trúc diễn tả sự tương đồng As + mệnh đề Like + danh từ/ cụm danh từ
phan-biet-like-va-as-trong-tieng-anh
phân biệt giữa like và as trong tiếng anh AMA

Ví dụ:

  • They looks like a friend. (Oi, nhìn Họ trông giống như những người bạn)
  • He was known as who invented light bulb. (Ông ấy được biết đến là người phát minh ra bóng đèn)

– Khi đóng vai trò là một liên từ, thì as sẽ được dùng ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.

– Cách sử dụng này của like thông thường sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong các cấu trúc hoặc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả ở văn viết. Tuy nhiên thì ở trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.

Bài tập áp dụng:

Đề bài: Bổ sung “like” hoặc “as” cho mỗi câu dưới đây:

  1. Marrry doesno’t look ……. her mother, does no’t she?
  2. Looks ……something is heard, alright OK ?
  3.  It sounds ……….. a kitten’s squeak.
  4. You should have done it …………. showed you .
  5. The news of her death came ………… a great shock.
  6. Everyone is in at home. Our house is……….a hospital.
  7. ………… I told she before, I do no’t breakup the her phone.
  8. She really likes the same music…………….. me.
  9. Ann wish she speak French as well…………….. her sister can.
  10. ………….you know, Ha Noi is very beautiful.

Đáp án

  1. Marrry does no’t look like her mother, does no’t she?
  2. Looks like something is heard, alright OK?
  3. What’s that noise? It sounds like a baby crying.
  4. You should have done it as showed you 
  5. The news of her death came as a great shock
  6. Everyone is in at home. Our house is like a hospital.
  7. As I told she before, I do no’t break the her phone.
  8. She  really likes the same music as me.
  9. Ann wish she could speak French as well as her sister can.
  10. As you know, Ha Noi is very beautiful.

Bài 2: Điền từ like hoặc as vào chỗ trống

1. They heard a noise like a babies crying.

2. Your France is very fluent. I wish I could speakking …. you.

3. Do no’t take mine  advice if you do no’t want to. You can do …. you like.

4. You waste too mich time doing somethings …. sitting in ca fe all days.

5. I wish I had a motobikes …. yours.

6. You do no’t need to change to your clothes. You can go out …. you are.

7. My neighbur’s homie is full of lots of interesting things. It i’s …. a museum.

8. We saw Jack last night. He was very cheerful, …. always.

9. Sallyie has been working …. a waitress for the last 3 months.

10. While we were on hoidays, we spent most of our time doing energetic somethings …. sailings, water skiing and swimming.

11. You a’re different from the other people I know. I do no’t know anyone …. you.

12. We do no’t need all the bedrooms in the house, so we use one of them …. a study.

13. The news that Suea and Garey were getting married came …. a complete surprised to me,

14. ….. her father, Catherine has a very welll voice.

15. At the moment I ha’ve got a temporary job in a bookshop. It i’s OK …. a temporary job, but I wouldn’t like to do it permanently.

16. ….. you can imagine, we were very tired after such a long journey.

17. This cup tea is awful. It tastes …. water

18. I think I prefer this room …. it was, before we decorated it.

Đáp án:

like – as – like – like – as (like is also possible) – like – as – as- like – like- as- as- like- as- As- like- as (like is also possible)

like-trong-tieng-anh
Like trong tiếng Anh

Hãy nhớ rằng, để có thể thông thạo ngoại ngữ là việc không hề dễ. Nhưng chỉ cần bạn có lòng quyết tâm, kiên trì và lộ trình học cơ bản đến nâng cao, chắc chắn rằng bạn sẽ làm được và thông thạo tiếng Anh. Ngay sau khi học xong một chủ đề ngữ pháp, hoặc một lượng kiến thức từ vựng ở các chủ đề khác nhau, hãy tập trung ghi nhớ và ghi chép lại cẩn thận. Sau đó hãy áp dụng những bí quyết học tiếng Anh vào ngay thực tế, đời sống, các câu giao tiếp ngắn thông thường ở đời sống hằng ngày để nhớ lâu hơn bạn nhé!  Chúc bạn sẽ học thật tốt và thành công nhé!