Trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như các cuộc hội thoại giao tiếp thông thường khi bạn muốn đề cập 1 việc gì đó mà chưa từng được diễn ra hoặc thường thấy thì chúng ta sẽ dùng Never before để diễn đạt. Đây cũng là một cấu trúc “dễ xơi” trong tiếng Anh, bài viết hôm nay hãy cùng củng cố lại cấu trúc never before ngay nhé!
Never before là gì
Mục lục bài viết
Trong ngữ pháp cũng như giao tiếp tiêng Anh Never before là sự kết hợp giữa phó từ never mang ý nghĩa là không bao giờ hoặc chưa bao giờ, và before mang ý nghĩa là trước đó. Gộp cả 2 cấu trúc của never before sẽ mang ý nghĩa là một việc chưa được xảy ra trước đó.
Example
- She has never seen a rainbow in the sky before. (Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy cầu vồng trên bầu trời trước đây.)
- She has never been anyone’s lover before. ( Cô ấy chưa từng là người yêu của ai trước đây.)
- He had never written such a lengthy internal report before. ( Trước đây anh chưa bao giờ viết một bản báo cáo nội bộ dài như vậy. )
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA
Cấu trúc, cách dùng của never before
Cấu trúc:
S + have/has/had never + V hoàn thành + before
Example
- Jonathan had never experienced a two-day trip. ( Jonathan chưa bao giờ trải qua một chuyến đi hai ngày. )
- John has never eaten such a big cake ( John chưa bao giờ ăn một chiếc bánh lớn như vậy )
- She had never written such a long essay before. ( Cô ấy chưa bao giờ viết một bài luận dài như vậy trước đây. )
Cấu trúc đảo ngữ của cụm never before
Bên cạnh cách sử dụng Never before ở trên, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn dạng đảo ngữ với Never before trong tiếng Anh. Cấu trúc đảo ngược Chưa bao giờ có cùng ngữ nghĩa, nhưng sẽ nhấn mạnh hơn về “không bao giờ”.
Cấu trúc:
Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before
Example
- Never has he ever played a difficult sport like football before. Anh ấy chưa bao giờ chơi một môn thể thao khó nhưu đá bóng thời gian trước đây.)
- Never has John ever made an water melon mix apple cake before. (John chưa bao giờ làm bánh táo kết hợp với dưa hấy trước đây bao giờ.)
- Never had I Proactivecalled her before. (Tôi chưa bao giờ chủ động gọi cho cô ấy trước đây bao giờ cả.)
Bài tập cấu trúc never before
Bài 1: tìm và sửa lại lỗi sai cho đúng
- I has never been to the zoo before.
- At that time, they have never saw a penguin before.
- I had never eaten fried chicken eat before.
- Nini had never had a iPhone, smartphone before.
- Bruno have never hiked in the mountains before.
- She and I has been to Singapore before.
- Sasha has been never owned a dog before.
- We’ havve never swum in a public pool before.
- Kiki says he has never seen Selena before.
- I never has believed what they said before.
Đáp án
- I have never (never) been to a zoo before.
- At that time, they had never seen a penguin before.
- I have never eaten fried chicken before.
- Nini has never had a smartphone before.
- Bruno had never hiked in the mountains before.
- She and I have never been to Singapore before.
- Sasha has never owned a dog before.
- We’ve never swum in a public pool before.
- Kiki says he has never seen Selena before.
- I never believed what they said before.
Bài viết trên đã chia sẻ về cấu trúc never before. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. AMA chúc bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt nhé!
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc because because of
cấu trúc be going to
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc this is the first time
cấu trúc would you like
cấu trúc how long
cấu trúc like và as