Never before là gì? Bài tập cách dùng, cấu trúc never before

5/5 - (1 vote)
Never before là gì? Bài tập cách dùng, cấu trúc never before

Trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như các cuộc hội thoại giao tiếp thông thường khi bạn muốn đề cập 1 việc gì đó mà chưa từng được diễn ra hoặc thường thấy thì chúng ta sẽ dùng Never before để diễn đạt. Đây cũng là một cấu trúc “dễ xơi” trong tiếng Anh, bài viết hôm nay hãy cùng củng cố lại cấu trúc never before ngay nhé!

cau-truc-never-before
cấu trúc never before

Never before là gì

Trong ngữ pháp cũng như giao tiếp tiêng Anh Never before là sự kết hợp giữa phó từ never mang ý nghĩa là không bao giờ hoặc chưa bao giờ, và before mang ý nghĩa là trước đó. Gộp cả 2 cấu trúc của never before  sẽ mang ý nghĩa là một việc chưa được xảy ra trước đó.

Example

  • She has never seen a rainbow in the sky before. (Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy cầu vồng trên bầu trời trước đây.) 
  • She has never been anyone’s lover before. ( Cô ấy chưa từng là người yêu của ai trước đây.)
  • He had never written such a lengthy internal report before. ( Trước đây anh chưa bao giờ viết một bản báo cáo nội bộ dài như vậy. )

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Cấu trúc, cách dùng của never before 

cong-thuc-never-before
công thức never before

Cấu trúc:

S + have/has/had never + V hoàn thành + before

Example

  • Jonathan had never experienced a two-day trip. ( Jonathan chưa bao giờ trải qua một chuyến đi hai ngày. )
  • John has never eaten such a big cake ( John chưa bao giờ ăn một chiếc bánh lớn như vậy )
  • She had never written such a long essay before. ( Cô ấy chưa bao giờ viết một bài luận dài như vậy trước đây. )

Cấu trúc đảo ngữ của cụm never before

Bên cạnh cách sử dụng Never before ở trên, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn dạng đảo ngữ với Never before trong tiếng Anh. Cấu trúc đảo ngược Chưa bao giờ có cùng ngữ nghĩa, nhưng sẽ nhấn mạnh hơn về “không bao giờ”.

Cấu trúc:

Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Example

  • Never has he ever played a difficult sport like football before. Anh ấy chưa bao giờ chơi một môn thể thao khó nhưu đá bóng thời gian trước đây.)
  • Never has John ever made an water melon mix apple cake before. (John chưa bao giờ làm bánh táo kết hợp với dưa hấy trước đây bao giờ.)
  • Never had I Proactivecalled her before. (Tôi chưa bao giờ chủ động gọi cho cô ấy trước đây bao giờ cả.)

Bài tập cấu trúc never before

Bài 1: tìm và sửa lại lỗi sai cho đúng

  1. I has never been to the zoo before.
  2. At that time, they have never saw a penguin before.
  3. I had never eaten fried chicken eat before.
  4. Nini had never had a iPhone, smartphone before.
  5. Bruno have never hiked in the mountains before.
  6. She and I has been to Singapore before.
  7. Sasha has been never owned a dog before.
  8. We’ havve never swum in a public pool before.
  9. Kiki says he has never seen Selena before.
  10. I never has believed what they said before.

Đáp án

  • I have never (never) been to a zoo before.
  • At that time, they had never seen a penguin before.
  • I have never eaten fried chicken before.
  • Nini has never had a smartphone before.
  • Bruno had never hiked in the mountains before.
  • She and I have never been to Singapore before.
  • Sasha has never owned a dog before.
  • We’ve never swum in a public pool before.
  • Kiki says he has never seen Selena before.
  • I never believed what they said before.

Bài viết trên đã chia sẻ về cấu trúc never before. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. AMA chúc bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt nhé!

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as