Blame là gì? Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Blame là gì? Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, sẽ có những lúc những khoảnh khắc không mong muốn xảy ra. Những lúc như vậy, chúng ta thường tìm hiểu nguyên nhân của vấn để để tìm ra người chịu trách nhiệm. Sự việc này xảy ra là lỗi do ai? Vậy trong tiếng Anh, cách nói đổ lỗi cho ai, nhận lỗi như thế nào? Chính là nhờ cấu trúc blame mà chúng ta sẽ cùng học ngày hôm nay. Cấu trúc Blame là một những câu thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Khi bạn mới tiếp xúc với kiến thức này có thể sẽ gặp rất nhiều trở ngại và hoang mang khi không biết cách áp dụng cấu trúc này trong câu. Đặt câu hỏi cấu trúc Blame được sử dụng trong ngữ cảnh nào, Blame thường đi với giới từ gì, đi sau Blame là danh từ hay động từ hoặc động từ sau Blame sẽ được chia dạng thêm -ing hay To-V. Để có thể trả lời tất cả câu hỏi hóc búa đó, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về nó.

Blame là gì

Trước tiên chúng ta cần biết khái niệm của Blame và vai trò mà Blame đảm nhận trong câu là gì? Blame có thể là động từ hoặc danh từ:

Khi là động từ: Blame có nghĩa là đổ lỗi cho ai hoặc cái gì đó.

  • Ví dụ: Nam blame me for the accident yesterday. (Nam đổ lỗi cho tôi về tai nạn ngày hôm qua.)

Khi là danh từ: Blame có nghĩa là lỗi lầm.

Ví dụ: I will take the blame for breaking the glass.(Tôi sẽ nhận lỗi vì làm bể cái ly)

cau-truc-blame
cấu trúc blame

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc blame để đổ lỗi lên ai đó

S + blame + N + for sth

Động từ blame đứng trước một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. Theo sau cụm từ này là for sth( cho sự việc gì)

Ví dụ: I blame the cat for dirty the floor. (Tạm dịch: Tôi đổ lỗi cho con mèo đã làm dơ sàn nhà)

Cách sử dụng cấu trúc blame để quy hết mọi tội lỗi lên 1 ai đó

S + blame sth +  on s.o + for sth

Tương tự như cấu trúc bên trên, tuy nhiên cấu trúc này thường sử dụng khi 1 nhóm người cũng tạo nên một lỗi, cùng vi phạm nhưng mọi trách nhiệm đều để 1 người chịu.

Ví dụ: We blame it on Huy for missing the bus. (Chúng tôi quy mọi tội lỗi cho Huy khi để lỡ chuyến xe buýt)

Cách sử dụng cấu trúc blame để nhận lỗi, chịu trách nhiệm cho việc gì đó, điều gì đó.

S + take the blame +…

Trong cấu trúc này, từ blame nằm trong cụm Take the blame là một danh từ.

Ví dụ: She takes the blame for making the baby cry. (Cô ấy nhận lỗi vì làm đứa trẻ khóc thét.)

Cấu trúc blame mở rộng

– Have oneself to blame: Tự trách bản thân.

S + (only) have oneself( myself, yourself…) to blame.

Ví dụ: I have myself to blame because I didn’t try my best for the exam. (Tôi tự trách vì đã không cố hết sức cho bài kiểm tra vừa rồi)

– Be to blame: Chịu trách nhiệm cho một việc gì xấu xảy ra.

Ví dụ: I will be to blame. I was here when it happened. 

– Don’t blame me: Đừng trách tôi nhé!

Cấu trúc này sử dụng khi muốn khuyên, bảo, kể ai đó một việc gì nhưng nếu có hậu quả xảy ra thì không muốn chịu trách nhiệm.

Ví dụ: Okay, just come late. Don’t blame me for not informing you that you may be expelled from school. (Được thôi, cứ đi học muộn đi. Nhưng đừng trách tôi không báo trước rằng bạn có thể bị đuổi học đấy.)

Phân biệt blame với các từ đồng nghĩa

phan-biet-blame-voi-cac-tu-dong-nghia
phân biệt blame với các từ đồng nghĩa

Blame có thể có nghĩa tương tự những từ như sau: fault, accuse of. Vậy nên cùng AMA phân biệt những từ ở trên nhé.

– Blame for: (v) đổ lỗi, đổ tội cho ai đó về việc gì.

Ví dụ: I blame my younger brother for breaking the computer. (Tôi đổ tội cho em trai về chuyện cái máy tính bị hỏng.)

– Blame : chịu trách nhiệm, nhận lỗi

Ví dụ: You never take the blame when you wrong. (Bạn không bao giờ biết nhận lỗi khi bạn sai cả.)

– Fault : (n) lỗi, khuyết điểm của người hay máy móc.

Ví dụ: Stop arguing, it’s no one’s fault. (Ngừng cãi nhau lại nào, nó không phải là lỗi của ai cả)

– Accuse of: là một cụm danh từ có nghĩa kết tội ai đó vì một sự việc nghiêm trọng.

Ví dụ: Minh accused me of cheating in class because he don’t like me. (Minh đã kết tội tôi gian lận trong kỳ thi chỉ vì anh ta không thích tôi.)

Bài tập cấu trúc blame

Lựa chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh câu

  1. I … (take the blame/ blame) my dog for the loss of my homework.
  2. They blame it … (for/ on) Linda for a problem with the presentation.
  3. Although my teacher asked, no one wants to …(take the blame/ blame).
  4. Nam blames me … (for/ about) damaging his toys.
  5. Anna is…..blame (for/to), not him. I saw she used it.
  6. She broke that computer, so she only has herself …..(to/for) blame.
  7. Hung…..(blames/blamed) the watch for making him late for his flight.
  8. You cannot blame my dog…..(on/for) spilling milk. The dog doesn’t go there.
  9. Which driver …….(was/was to) blame for the accident?
  10. My boss …..(unfairness/unfairly) blamed me for the problem.

Đáp án:

  1. I blame my dog for the loss of my homework. (Tạm dịch: Tôi đổ lỗi cho chú chó của tôi về việc bài tập về nhà của tôi bị mất)
  2. They blame it on Linda for a problem with their presentation. (Tạm dịch: Họ đổ mọi tội lỗi cho Linda khi để bài thuyết trình xảy ra vấn đề.)
  3. Although my teacher asked, no one wants to take the blame. (Tạm dịch: Mặc dù giáo viên đã hỏi nhưng không ai trong chúng tôi muốn chịu trách nhiệm.)
  4. Nam blames me for damaging his toys. (Nam đổ lỗi cho tôi đã làm hỏng mấy món đồ chơi của cậu ta)
  5. Anna is to blame, not him. I saw she did it. (Tạm dịch: Anna phải chịu trách nhiệm, không phải anh ấy. Tôi đã thấy cô ấy làm điều nó)
  6. She broke that computer, so she only has herself to blame (Tạm dịch: Cô ấy đã làm hỏng chiếc máy tính đó, vì vậy cô ấy chỉ có thể tự trách mình)
  7. Hung blamed the watch for making him late for his flight.(Tạm dịch: Hưng đổ lỗi cho chiếc đồng hồ đã khiến cho anh ấy bị trễ chuyến bay.)
  8. You cannot blame my dog for spilling milk. The dog doesn’t go there .(Tạm dịch: Bạn không thể đổ lỗi cho con chó của tôi làm đổ sữa. Con chó đã không đến đó.)
  9. Which driver was to blame for the accident? (Tạm dịch: Tài xế nào chịu trách nhiệm cho tai nạn này?)
  10. My boss unfairly blamed me for the problem. (Tạm dịch: Sếp của tôi đã đổ lỗi một cách bất công cho tôi về vấn đề này.)

Tìm lỗi sai trong câu.

  1. Mai blame it on me for stealing her ideas.

          A         B        C      D

  1. Jame takes the blame about talking in class.

                  A                B         C      D

  1. Lan has herself for blame because she left her little sister alone.

             A              B                               C                             D

  1. I will take the blame for not  doing my homework because it is my blame

                    A            B                       C                                            D

Đáp án:

  1. A vì động từ đi với chủ ngữ ngôi số 3 phải thêm “s/es”

→ Mai blames it on me for stealing her ideas. (Tạm dịch: Mai đổ tội cho tôi về việc ăn cắp ý tưởng của cô ấy.)

  1. B   vì giới từ đi với blame phải là for

→ Jame takes the blame for talking in class. (Tạm dịch: Jame nhận lỗi vì đã nói chuyện trong lớp)

  1. B  cấu trúc blame mở rộng phải là have oneself to blame.

→ Lan has herself to blame because she left her little sister alone. (Tạm dịch: Lan tự trách vì đã để em gái nhỏ của cô ấy một mình)

  1. D  blame chỉ là danh từ khi đi trong cụm take the blame, ở đây cần 1 danh từ nên nó phải là fault.

→ I will take the blame for not doing my homework because it’s my fault. (Tạm dịch: Tôi sẽ chịu trách nhiệm về việc không làm bài tập vì đó là lỗi của tôi)

Sử dụng cấu trúc Blame để dịch các câu sau đây

  1. Bạn không thể trách tôi được. Tôi không biết về chuyện đó.
  2. Anh ấy đổ lỗi cho tôi vì làm mất chiếc đồng hồ của anh ấy.
  3. Không ai muốn nhận lỗi cả.
  4. Bạn thân của cô ấy đổ lỗi cho cô ấy vì mọi thứ, điều đó làm cô ấy buồn.
  5. Chắc là tôi chỉ có thể tự trách bản thân mình vì đã tin tưởng người khác dễ dàng,
  6. John đã hỏi ai đã gây ra nhưng không một ai muốn nhận lỗi cả.
  7. Hương đã làm vỡ chiếc bình quý giá của cha cô. Cô ấy cố gắng đổ lỗi cho con mèo.
  8. Được rồi, bạn cứ yêu anh ấy nếu bạn muốn. Nhưng đừng trách tôi không nói với bạn trước.

Đáp án:

  1. You can not blame it on me. I don’t know that.
  2. He blamed me for losing his watch.
  3. No one wants to take the blame. 
  4. Her best friend blames her for everything, which makes her sad.
  5. I guess I only have myself to blame for trusting people too easy
  6. John asked who did it but no one wanted to take blame.
  7. Huong broke her father’s precious vase. She tried to put the blame on the cat.
  8. Okay, you keep loving him if you want to.But don’t blame me for not telling you first.

Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.

  1. blame/ if /it / anyone/ then/should/me/is.
  2. I/ blame/have/broke/so/I/only/my eyeglasses/myself.
  3. Truong/ watch/on/blame/his reactions/and/just/it.
  4. My teacher/ go to/have/because/punish/no one/take the blame/will/everyone.

Đáp án:

  1. If anyone is to blame then it should be me.(Tạm dịch: Nếu có ai phải chịu trách nhiệm thì đó nên là tôi)
  2. I broke my eyeglasses so I only have myself to blame.(Tạm dịch: Tôi đã làm vỡ kính mắt của mình nên tôi chỉ có thể trách chính mình thôi)
  3. Just blame it on Truong and watch his reactions. (Tạm dịch: Cứ đổ lỗi lên đầu Trường đi và xem phản ứng của anh ấy.) 
  4. Because no one is going to take the blame, My teacher will have to punish everyone. (Tạm dịch: Vì không ai sẽ chịu trách nhiệm, giáo viên sẽ phải trừng phạt tất cả mọi người.)

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc propose

cấu trúc decide

cấu trúc never before

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid