Tổng hợp kho từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn bạn nên biết

3/5 - (2 votes)
Tổng hợp kho từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn bạn nên biết

Chủ đề đồ ăn, món ăn luôn là tâm điểm được nhiều người quan tâm khi đặt chân đến bất cứ nơi đâu để du lịch. Ở Việt Nam, món ăn vô cùng phong phú đa dạng bậc nhất. Nhưng để giới thiệu với bạn bè nam châu về các món ăn tại Việt Nam thì đòi hỏi bạn cũng cần trang bị cho mình khối lượng từ vựng khủng. 

Vậy thì bài viết hôm nay dành cho bạn đấy, dưới đây sẽ giới thiệu bạn tổng hợp các kho từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn, nào bắt đầu học thôi nhé!

tu-vung-tieng-anh-chu-de-do-an
từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn

Từ vựng tiếng anh về các món ăn chính 

  • Salad: món rau trộn, món gỏi
  • Baguette: bánh mì Pháp
  • Bread: bánh mì
  • Salmon: cá hồi nước mặn
  • Trout: cá hồi nước ngọt
  • Sole: cá bơn
  • Sardine: cá mòi
  • Mackerel: cá thu
  • Cod: cá tuyết
  • Herring: cá trích
  • Anchovy: cá trổng, cá cơm
  • Tuna: cá ngừ
  • Steak: bít tết
  • Beef: thịt bò
  • Lamb: thịt cừu
  • Pork: thịt lợn
  • Chicken: thịt gà
  • Duck: thịt vịt
  • Turkey: gà tây
  • Veal: thịt bê
  • Chops: sườn
  • Kidneys: thận
  • Liver: gan
  • Seafood: hải sản
  • Scampi: tôm rán
  • Lasagne: bánh bột hấp
  • Spaghetti/ pasta: mỳ Ý
  • Bacon: thịt muối
  • Egg: trứng



tu-vung-tieng-anh-ve-cac-mon-an-chinh
Từ vựng tiếng anh về các món ăn chính
  • Sausages: xúc xích
  • Salami: xúc xích Ý
  • Curry: cà ri
  • Mixed grill: món nướng thập cẩm
  • Hotpot/ˈhɒt.pɒt/: lẩu
  • Baguette /bæɡˈet/ bánh mỳ kiểu ba get
  • Biscuit /ˈbɪs.kɪt/ bánh
  • Noodle /ˈnuː.dəl/ mỳ ăn liền
  • Sausage /ˈsɒs.ɪdʒ/ xúc xích
  • Salami /səˈlɑː.mi/ xúc xích Đức
  • Ham /hæm/ thịt nguội, thịt xông khối đóng hộp
  • Snacks /snæk/ món ăn vặt
  • Smoked salmon /sməʊkt ˈsæm.ən/: cá hồi hun khói
  • Curry /ˈkʌr.i/ cà ri
  • Soup /suːp/ súp
  • Seafood /ˈsiː.fuːd/ hải sản
  • Grilled lamp chops / ɡrɪld læm tʃɒp/: sườn, thị của con cừu nướng
  • Tuna: cá ngừ

Từ vựng tiếng anh theo chủ đề thức ăn nhanh

  • Cheeseburger /ˈtʃiːzˌbɜː.ɡər/ bánh mỳ kẹp pho mát
  • Chicken nuggets / ˈtʃɪkɪn ˈnʌɡɪt/: gà viên chiên
  • Chili sauce /ˈtʃɪli sɔːs/: tương ớt
  • Chips /tʃɪps/ /French fries /ˈfrentʃ ˈfrɑɪz/: khoai tây chiên
  • Donut  /ˈdəʊ.nʌt/ bánh vòng
  • Fish and chips: cá tẩm bột và khoai tây chiên
  • French fries /frentʃ frais/: khoai tây chiên
  • Fried chicken /fraɪd ˈtʃɪk.ɪn/ gà rán
  • Hash brown /hæʃ braʊn/: bánh khoai tây chiên
  • Hamburger /ˈhæmˌbɜː.ɡər/ bánh mỳ kẹp thịt nguội
  • Hotdog /ˈhɒt.dɒɡ/ bánh mỳ xúc xích
  • Ketchup/ˈketʃəp// tomato sauce/təˈmeɪtoʊ sɔːs/: tương cà
  • Mayonnaise /ˈmeɪəneɪz/: xốt mai-o-ne, xốt trứng gà tươi
  • Mustard /ˈmʌstərd/: mù tạt
  • Onion ring /ˈʌn.jən ˌrɪŋ/ bánh hành
  • Pancake /ˈpæn.keɪk/ bánh nướng chảo
  • Pastry /ˈpeɪstri/: bánh ngọt
  • Pate /ˈpæt.eɪ/ pa tê
  • Pizza /ˈpiːt.sə/ bánh pizza
  • Sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/ bánh mỳ kẹp

Từ vựng về các món ăn đặc trưng 

  • soup (suːp): món súp. Món súp thường có trong menu đồ Âu là Pumpkin Soup (ˈpʌmpkɪn suːp): món ăn súp nấu bằng trái bí đỏ.
  • Salad (ˈsæləd): món rau trộn
  • Baguette (bæˈɡet): bánh mì có xuất xứ, cách làm từ  Pháp
  • Bread (bred): bánh mì
  • Hamburger (ˈhæmbɜːɡə(r)): loại bánh mì hình tròn, có nhân trong là thịt trứng rau
  • Pizza (ˈpiːtsə): pizza
  • Ham (hæm) giăm bông
  • Pate (peɪt): pa-tê
  • Toast (təʊst): bánh mì nướng
  • Mashed Potatoes (mæʃt pəˈteɪtəʊ): khoai tây được làm chín và nghiền nát
  • Spaghetti Bolognese (spəˈɡeti ˌbɒləˈneɪz): Mì Ý sốt bò bằm
  • Foie gras (ˌfwɑː ˈɡrɑː): Gan ngỗng xông khói
  • Australian rib eye beef with black pepper sauce: Thịt bò Úc xốt tiêu đen
  • Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc ăn kèm với khoai tây chiên
  • Beef stewed with red wine: bò hầm rượu vang
  • Ground beef (graʊnd biːf): Thịt bò được xay nhuyễn
tu-vung-ve-cac-mon-an-dac-trung
Từ vựng về các món ăn đặc trưng



  • Rice noodle soup with beef (raɪs ˈnuːdl suːp wɪð biːf): Phở 
  • Steamed “Pho” paper rolls (stiːm Pho ˈpeɪpə(r) rəʊl): Món Phở cuốn được làm khô, ăn kèm với nước chấm và là đặc sản của Hà nội
  • Noodle soup with sliced – chicken (ˈnuːdl suːp wɪð slaɪs ˈtʃɪkɪn): Phở gà
  • Snail rice noodles (sneɪl raɪs ˈnuːdl): Bún ốc
  • Kebab rice noodles (kɪˈbæb raɪs ˈnuːdl): Bún ăn kèm nước dùng và chả. Là Bún chả đặc sản ở miền Bắc – được tổng thống OBama khi ghé VN dùng thử
  • Hue style beef noodles (Hue staɪl biːf ˈnuːdl): Bún bò Huế, đặc sản của xứ Huế
  • Hot rice noodle soup (hɒt raɪs ˈnuːdl suːp): bún thang
  • Rice gruel (raɪs ˈɡruːəl): cháo
  • Soya noodles (with chicken) ((iːl sɔɪə ˈnuːdl): Miến được dùng nấu với gà
  • Eel soya noodles (iːl sɔɪə ˈnuːdl): Miến nấu với lươn
  • Roast (rəʊst): Thịt quay
  • Stewing meat (stjuːɪŋ miːt): Thịt kho
  • Chops (tʃɒps): Thịt sườn
  • Fish cooked with fishsauce bowl (fɪʃ kʊk wɪð fɪʃ sɔːs bəʊl): cá kho tộ
  • Blood pudding (blʌd pʊdɪŋ): tiết canh
  • Beef soaked in boiling vinegar (biːf əʊkt ɪn bɔɪlɪŋ ˈvɪnɪɡə(r): Bò nhúng giấm
  • Pickles (ˈpɪkl): Dưa chua
  • Chinese sausage: Lạp xưởng
  • Swamp-eel in salad: Gỏi lươn
  • Tender beef fried with bitter melon: Thịt Bò xào với khổ qua
  • Pork cooked with caramel: Thịt kho hột vịt, món ăn ngày tết
  • Sweet and sour pork ribs: Sườn xào chua ngọt
  • Chicken fried with citronella: Gà xào sả ớt
  • Beef seasoned with chili oil and broiled: Thịt bò nướng chung với sa tế
  • Crab fried with tamarind: Cua có sốt rang me
  • Stuffed pancake: Bánh cuốn
  • Fresh-water crab soup: Bún Riêu cua
  • Rice cake made of rice flour and lime water: bánh đúc

Bạn có thể quan tâm

từ vựng tiếng anh chủ đề nhà bếp

từ vựng tiếng anh về rau củ quả

từ vựng tiếng anh chủ đề nấu ăn

Từ vựng về mùi vị món ăn

  • Sweet: hương vị ngọt ngào, ngọt
  • Sickly: đồ ăn có vị tanh, 
  • Sour: đồ ăn để lâu, có mùi chua, ôi, thiu
  • Salty: đồ ăn có vị muối, mặn
  • Delicious: trông món ăn đó thật ngon, ănngon miệng
  • Tasty: đồ ăn ngon, đầy đủ hương vị
  • Bland: đồ ăn có vẻ nhạt nhẽo
  • Poor: đồ ăn chất lượng kém
  • Horrible: có mùi gây khó chịu (mùi)
  • Spicy: cay nồng, có gia vị
  • Hot: đồ ăn còn nóng, quá cay nồng

Từ vựng tiếng anh chỉ những tình trạng, thói quen ăn uống hằng ngày

  • Obesity: nói về tình trạng béo phì
  • Healthy appetite: tình trạng ăn uống tốt cho sức khỏe
  • Food poisoning: bị trúng thực, ngộ độc thực phẩm
  • Allergy: ăn gì đó và bị dị ứng
  • To be allergic to something: bị dị ứng với cái gì
  • To be overweight: thừa cân, béo
  • To be underweight: bị suy dinh dưỡng, thiếu cân
  • To eat like a bird: ăn quá ít
  • To eat like a horse: ăn quá nhiều
  • To go out for dinner/lunch/…: ra ngoài ăn tối/ trưa/…
  • To go on a diet: ăn uống theo điều độ theo chế độ
  • To eat on moderation: ăn uống điều độ theo điều độ

Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về chủ đề ăn uống

mau-cau-giao-tiep-tieng-anh-ve-chu-de-an-uong
Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về chủ đề ăn uống
  • Yay, It is time to eat – oh yeahhh đã đến giờ ăn rồi
  • This is delicious, i like it – Món này trông ngon quá đi thôi
  • woa That smells good – ôi, món này Thơm quá
  • This does no’t taste right – Món này không được chế biến đúng vị của tôi
  • I like eating fastfood/ chicken/ fish/ beef… – Tôi thích ăn thịt gà /cá /  thịt bò…
  • I am starving – Tôi thấy đói quá
  • People eat more on offline – Mọi người hãy ăn thật nhiều vào nhé
  • Today i’s food anymore cooking – Hôm nay sao nấu nhiều thức ăn thế
  • Orange juice is good for the body, It provides vitamin C to the body – Nước cam rất tốt cho cơ thể đấy, Nó cung cấp vitamin C cho cơ thể
  • Enjoy your meals – Chúc mọi người ăn ngon miệng
  • Help yourself – Cứ tự nhiên đi nha
  • What’ is for dinner (lunch, supper,…)? – Tối nay có gì ăn vậy?
  • Would you like….? – Bạn có muốn dùng…?
  • Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không?
  • Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa?
  • Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng có ngon không?
  • What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy?
  • Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không?
  • Wipe your mouth – lau miệng đi
  • Finish your bowl: bạn cứ ăn hết đi 
  • Is there any more of this? – Có còn thứ này không?
  • I feel full – Tôi cảm thấy no quá 

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Bài luận tiếng anh chủ đề đồ ăn




Bài 1: When it comes to enjoyment, what I find most enjoyable is traveling to many places and trying local foods there. During my travels, I am equally impressed by a variety of foods, one of which is crispy Banh xeo – also known as Banh Xeo. The ingredients to make the flour mixture include rice flour, coconut milk, turmeric, onion, and salt, mixed with water. The dough is then put in a frying pan with vegetable oil and formed into a thin pancake. After about two minutes, the pot will spread some pork, shrimp, and sprouts over half of the pie, then double back to cover and cook for thirty seconds. The dish is usually served with a traditional dipping sauce made from fish sauce mixed with lemon, garlic, and chili. An interesting feature of Banh Xeo is the way people eat it. The cake will be cut into 2-3 pieces and rolled in rice paper with filling. The rolls are dipped in the prepared sauce, creating a wonderful flavor combination. Just take a bite, diners can feel the crispiness, sweetness, fat, and freshness of vegetables and just want to eat more. To sum up, coming to Vietnam, if you want to discover the culinary culture here, Banh Xeo will be a great experience that should not be missed.

Tạm dịch: Mỗi một người đều có cách hưởng thụ riêng về cuộc sống này, điều tôi thấy thú vị nhất là đi du lịch nhiều nơi và thử các món ăn địa phương ở đó. Trong chuyến du lịch của mình, tôi ấn tượng không kém bởi nhiều loại thức ăn, một trong số đó là bánh xèo chiên giòn – hay còn gọi với cái tên thân thương là Bánh Xèo. Nguyên liệu để làm hỗn hợp bột gồm có bột gạo, nước cốt dừa, bột nghệ, hành và muối, hòa với nước. Sau đó, bột được cho vào chảo chiên với dầu thực vật và tạo thành một chiếc bánh kếp mỏng. Sau khoảng tầm hai phút, bánh sẽ được rải một ít thịt heo, tôm và rau mầm lên trên một nửa chiếc bánh, sau đó gấp đôi lại để đậy nắp và nấu trong ba mươi giây. Món ăn thường được dùng với nước chấm truyền thống được pha từ nước mắm pha chanh, tỏi, ớt. Một điểm thú vị của Bánh Xèo là cách ăn của người ăn. Bánh sẽ được cắt thành 2-3 miếng và cuốn trong bánh tráng có nhân. Các cuộn được chấm với nước sốt đã pha, tạo nên một sự kết hợp hương vị tuyệt vời. Chỉ cần cắn một miếng, thực khách đã có thể cảm nhận được độ giòn, ngọt, béo và tươi mát của các loại rau và chỉ muốn ăn thêm. Tổng kết lại, đến Việt Nam, nếu bạn muốn khám phá văn hóa ẩm thực nơi đây thì Bánh Xèo sẽ là một món ăn vô cùng tuyệt vời mà khách du lịch không thể bỏ qua

bai-luan-tieng-anh-chu-de-do-an
Bài luận tiếng anh chủ đề đồ ăn

Bài 2: 

I like to eat different kinds of food, but my all-time favorite is Pho. Pho is already a very famous dish of Vietnam, and most people will immediately think of it when it comes to Vietnamese cuisine. It is understandable that many people love Pho because it has a unique smell and taste that we cannot find anywhere else. To have a delicious pot of soup, we need many different spices such as anise, cinnamon,,…; and the most important thing is the bones. Those bones need to be cooked for many hours to get a sweet and delicious broth, then we combine the other ingredients. The noodle is also special because it is not like other types of noodles. It is made from rice flour, and it is thicker than the others. After pouring the broth into the bowl of vermicelli, the next step is to add shredded beef and spices on top. I love to eat rare beef slices and meatballs, and they are also basic toppings that Vietnamese people like to choose. We complete the bowl with some basil, coriander, bean sprouts, and black pepper. In addition, we can also have other accompaniments to eat with pho such as eggs and blood stew. All create a harmonious flavor that can appeal to even the most demanding eaters. Although pho has many versions from many parts of the country, it is still a national dish that almost every Vietnamese loves to eat. I have been eating Pho for about 20 years, and I will continue to choose it as my favorite dish forever.

Tạm dịch: Tôi thích ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, nhưng món yêu thích nhất của tôi là Phở. Phở vốn đã là một món ăn rất nổi tiếng của Việt Nam, nói đến ẩm thực Việt Nam thì hầu hết ai cũng sẽ nghĩ ngay đến. Nhiều người yêu thích món Phở cũng là điều dễ hiểu, bởi nó có mùi và hương vị đặc trưng, độc quyền mà chúng ta không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi đâu ngoài quê hương mình. Để có một nồi canh ngon, chúng ta cần nhiều loại gia vị khác nhau như hoa hồi, quế chi,…; và điều quan trọng nhất là xương. Những phần xương đó cần được ninh trong nhiều giờ để có được nước dùng ngọt và thơm ngon, sau đó chúng ta mới kết hợp các nguyên liệu khác. Sợi hủ tiếu cũng đặc biệt vì không giống các loại hủ tiếu khác. Nó được làm từ bột gạo, và nó dày hơn những loại khác. Sau khi đổ nước dùng vào tô bún, bước tiếp theo bạn cho thịt bò đã thái nhỏ và gia vị lên trên. Tôi thích ăn những lát thịt bò hiếm và thịt viên, và chúng cũng là những loại thịt cơ bản mà người Việt Nam thích lựa chọn. Chúng ta hoàn thành bát với một ít húng quế, rau mùi, giá đỗ và hạt tiêu đen. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể có các món ăn kèm khác để ăn kèm với phở như trứng, huyết hầm. Tất cả tạo nên một hương vị hài hòa có thể hấp dẫn cả những người ăn khó tính nhất. Phở tuy có nhiều phiên bản từ nhiều miền đất nước nhưng vẫn là món ăn dân tộc mà hầu như người Việt nào cũng thích ăn. Tôi đã ăn Phở được khoảng hơn 20 năm, và Phở luôn là món ăn mà tôi sẽ chọn nó là món ăn yêu thích của mìnhi.

Hãy nhớ rằng, để có thể thông thạo ngoại ngữ là việc không hề dễ, nhưng chỉ cần bạn có lòng quyết tâm, kiên trì và lộ trình học cơ bản đến nâng cao, chắc chắn rằng bạn sẽ làm được và thông thạo tiếng Anh. Ngay sau khi học xong một chủ đề ngữ pháp, hoặc một lượng kiến thức từ vựng ở các chủ đề khác nhau, hãy tập trung ghi nhớ và ghi chép lại cẩn thận. Sau đó hãy áp dụng những từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn, ngữ pháp đó vào ngay thực tế, đời sống, các câu giao tiếp ngắn thông thường ở đời sống hằng ngày để nhớ lâu hơn bạn nhé!  Chúc bạn sẽ học thật tốt và thành công nhé! 

Anh ngữ AMA