Vị trí của tính từ trong một câu tiếng Anh thường gặp

4.7/5 - (3 votes)
Vị trí của tính từ trong một câu tiếng Anh thường gặp

Trong một đoạn hội thoại hay một đoạn văn Tiếng Anh, thì tính từ giữ một vị trí quan trọng để thể hiện người nói muốn diễn đạt như thế nào. Hãy cùng nhau khám phá vị trí của tính từ trong câu nhé. Mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng.

vi-tri-cua-tinh-tu
Các tính từ thường được sử dụng nhiều nhất

I. Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh

ADJECTIVE ADVERB
1. Đứng sau một động từ To be
Ex: Your job is so boring (Công việc của tôi rất chán) 
1. Đứng sau một động từ thường
Ex: Lindsey wrotethe memorandum carelessly (Lindsey lướt qua bản ghi nhớ một cách bất cẩn) 
2. Đứng sau một số động từ cố định khác
(chủ điểm rất là quan trọng cần chú ý): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make
Ex: As the movied went on, it became more and more excited (Phim càng về sau càng kích thích)
Your friend seem very nice – She is getting angried (Bạn của bạn có vẻ rất tốt- Cô ấy đang trở nên tức giận)
You look very tired! (Trông bạn có vẻ mệt)
He remain silent for a while (Anh ấy im lặng một lúc)
2. Đứng trước một tính từ trong câu
Ex: It is a reasonably cheap restaurant, and the sea food was extremely good. – He is singing loudly (Đó là một nhà hàng khá rẻ và đồ biển rất ngon. – Anh ấy đang hát lớn)
3. Đứng trước danh từ
Ex: He is a famous business man (Anh ấy là một nam doanh nhân nổi tiếng)
3. Đứng trước trạng từ khác
Ex: Lindsey learned languages terribly quickly (Lindsey học ngôn ngữ nhanh khủng khiếp)
She fulfilled work completely well (Cô ấy fulfille hoạt động hoàn toàn tốt)
  4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu nói
Ex: Unfortunately,the restaurant was closed by the time I got here (Thật không may, nhà hàng đã đóng cửa vào thời điểm tôi đến đây)
vi-tri-cua-tinh-tu-trong-cau-tieng-anh
Vị trí của tính từ trong câu

Xem thêm phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

II. Tính từ nằm trong cụm danh từ và bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.

– Trong một cụm danh từ trong câu, thì tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ trong câu.

– Nếu có nhiều tính từ cùng nhau bổ nghĩa cho một danh từ trong câu, thứ tự của các tính từ đó là: 

  • Tính từ chỉ ý kiến,phẩm chất của người, hình dạng, tuổi tác, bảng màu sắc, nơi xuất xứ, chất liệu vật, thể loại, mục đích đến.
  • Nếu trong trường hợp cả hai tính từ cùng nhau thuộc một dạng của một phân loại, chúng ta nối cả hai tính từ với nhau bằng một từ AND

2.1: Vị trí của tính từ trong một cụm danh từ :

Trong một cụm danh từ, tính từ sẽ được đứng trước để bổ sung nghĩa cho một danh từ chính của cụm danh từ đó.

Ví dụ: 

  • Yeterday is a very special day. (Hôm qua là một ngày rất là đặc biệt).
    Tính từ special đứng sau một từ chỉ hạn định a và sau trạng từ very, để bổ nghĩa cho cụm danh từ day
  • Those two tall high school student play basketball every day.  (Hai cậu bé học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày).
    Tính từ tall đứng sau một từ hạn định those và two và đứng trước một danh từ high school bổ nghĩa cho một danh từ students.

2.2: Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ trong câu:

Chúng ta có thể dùng nhiều lúc nhiều tính từ để bổ nghĩa cho một danh từ trong câu:

Ví dụ:

  • a pretty tall thining young black-haired American woman = một người phụ nữ Mỹ tóc đen, gầy, cao, xinh xắn
  • two long black plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài và đen
  • a rounded Autraylia bread-like cake = một loại bánh Úc hình tròn giống bánh mì.

Trong trường hợp cả hai tính từ thuộc cùng một phân loại (ví dụ như cùng miêu tả một màu sắc), chúng ta sẽ nối 2 tính từ đó lại với nhau bằng từ And:

Ví dụ: an old Pink and white T-shirt = một cái áo thun hồng lá và trắng cũ

 

tinh-tu-bo-nghia-danh-tu
 an old Pink and white T-shirtbí quyết học tiếng Anh

2.3: Tính từ đứng sau To Be hoặc các đồng từ liên kết với nhau

Sau to be và các động từ liên kết(seem,look,feel,taste,remain,become, sound……) chúng ta sẽ dùng tính từ.

Ví dụ:

  • Her France is very good. = Tiếng Pháp của cô ấy rất là tốt.
  • Trained fares remain unchanged. = Giá vé tàu hỏa không hề thay đổi.
  • She was becoming very confused. = Cô ấy trở nên rất bối rối.
tinh-tu-dung-sau-to-be
Các vị trí đứng của tính từ trong câu

2.4 Tính từ bổ nghĩa cho một đại từ bất định

Chúng ta sẽ dùng tính từ đứng sau một đại từ bất định để bổ nghĩa cho một đại từ bất định đó.

  • They hope to prevented anything unpleasant from happening. → Chúng tôi đều mong sẽ ngăn chặn không để xảy ra bất cứ chuyện nào khó chịu nữa.
  • The teacher said there was nothing wrong with me. → cô giáo bảo rằng không có gì bất ổn với tôi.
  • She wanted to gone somewhere nice. → Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt hơn.

2.5: Các cấu trúc khác

Chúng ta cũng dùng tính từ trong các cấu trúc sau đây để diễn tả một cảm xúc:

MAKE + một tân ngữ + một tính từ

  • I just want to make him happy.
    Tôi chỉ muốn làm cho anh ấy vui lên.
  • That made me really very sad.
    Chuyện đó làm tôi rất là buồn.

FIND + một tân ngữ + một tính từ

  • We find the telephone very easy to use.
    Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ dàng sử dụng.
  • You may find it hard to accepted your illness.
    Bạn cảm thấy cảm thấy rất là khó chấp nhận căn bệnh này của mình.

2.6: Vị trí của tính từ so với danh từ trong một cụm danh từ 

Trong trường hợp thì tính từ trong tiếng Anh lại có thể đứng sau danh từ cần bổ nghĩa.

  • Khi đó là xuất hiện một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu cho câu.
  • Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc là sau danh từ nó bổ nghĩa.

Trong hầu hết các trường hợp, thì tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì là sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy những quy tắc này qua các ví dụ của mục 2:

  • a very specials day → special sẽ đứng trước day
  • those two tall high school student → tall sẽ đứng trước students

Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy rằng một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần được bổ nghĩa. Những trường hợp “ngoại lệ” đó sẽ là:

Ví dụ

We needed a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp to hơn cái đó.
Nếu nói “We needed a bigger than that box” thì sẽ thấy rất là khó hiểu.

He showed me a booked full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn là nhiều lỗi.
Nếu bạn nói “He showed me a full of errors booked” thì sẽ thấy khó hiểu.

Một số các tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó để bổ nghĩa. 

  • It is the only solution possible. = It is the only possible solution.
    Đó là giải pháp duy nhất có thể.
  • She asked me to booked all the tickets available. = She asked me to booked all the available tickets.

                  Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.

Thật ra, những trường hợp “ngoại lệ” ở trên đó là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ thường gặp. Tuy nhiên, đây là một chủ đề khá là nâng cao nên chúng ta chưa cần học kỹ trong bài ngày hôm hay. Bạn chỉ cần lưu ý và nhớ rằng là những trường hợp “ngoại lệ” này có tồn tại là được nhé!

  • We need a boxer bigger than that. = We need a boxer that is bigger than that.
  • He showed me a booked full of errors. = He showed me a booked that is full of errors.(Anh ấy đã cho tôi xem một bản đặt đầy lỗi. = Anh ấy đã cho tôi xem một bản đặt trước có đầy lỗi.)
  • It is the only is solution possible. = It is the only is solution that is possible. (Đó là giải pháp duy nhất có thể. = Đó là giải pháp duy nhất có thể.)
  • Đó là giải pháp duy nhất có thể. = Đó là giải pháp duy nhất có thể.(Đó là duy nhất giải pháp. = Đó là duy nhất giải pháp.)

III: Bài tập áp dụng

Bài 3: Chọn đáp án đúng:

1. _____________

A. a pair of sport new American shoes

B. a pair of new sport American  shoes

C. a pair of new American sport shoes

D. a pair of American new sport shoes

2. _____________

A. a young tall beautiful ladies

B. a tall young beautiful ladies

C. a beautiful young tall ladies

D. a beautiful tall young ladies

3. _____________

A. an old wooden thicks table

B. a thicks old wooden table

C. a thicks wooden old table

D. a wooden thicks old table

4. _____________

A. a modern Vietnamese racing cars

B. a Vietnamese modern racing cars

C. a racing Vietnamese modern cars

D. a modern racing Vietnamese cars

5. _____________

A. a new interesting English books

B. an English new interesting books

C. an interesting English new books

D. an interesting new English books.

Bài 4: Sắp xếp các câu sau thành câu đúng như sau.

1. wedding/ dress/ she/ long/ wores/ white/ a.

-> ………………………………………………………..

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligents/ it.

-> ………………………………………………………..

3. is/ bag/ this/ sleeping/ blacked/ a/ new.

-> ………………………………………………………..

4. pink/ she/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

-> ………………………………………………………..

5. gave/ wallet/ him/ he/ brown/ small/ leather/ a

-> ………………………………………………………..

Qua những chia sẻ về ngữ pháp trên, chúng ta cần nắm rõ quy tắc về ngữ pháp. Cách phân chia câu từ hợp lý. Chúng ta hãy cùng xem bài tập và giải các câu hỏi để vốn ngữ pháp trở nên dễ dàng hơn khi sử dụng. 

Qua bài viết trên, AMA hy vọng bạn sẽ nắm được vị trí của tính từ trong câu và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công.