Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu

4.3/5 - (3 votes)
Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu

Trong tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều có đóng vai trò bổ sung nghĩa cho câu, tạo nên ý nghĩa cho câu. Tuy nhiên, để giải các bài tập liên quan tới việc phân chia tính từ và trạng từ khá khó khăn. Để các bạn nắm rõ các cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh cũng như các trường hợp đặc biệt trong câu khi dùng các loại từ này, chúng tôi đã tổng hợp lại các thông qua bài viết dưới đây. 

 

Sơ lược về tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Một trong những cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh tốt nhất chính là nhớ và nắm rõ chức năng và vị trí về từ loại đó. Dựa vào cách thức này bạn có thể phân loại từ loại chính xác nhất. 

Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Vậy 2 loại từ này có vị trí và chức năng ra sao? Các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!

Chức năng trong câu của tính từ và trạng từ

Trạng từ và tính từ trong tiếng Anh đóng vai trò đặc biệt quan trọng và tạo nên nghĩa của câu trong câu. Mỗi thành phần đều có chức năng và vai trò riêng giúp bổ sung ý nghĩa trong câu và giúp có ý nghĩa hơn.

  • Tính từ trong ngữ pháp  tiếng Anh: Từ để chỉ tính chất, sắc thái,  trạng thái, màu sắc… Ngoài ra, tính từ còn được dùng để diễn tả tính chất hay cung cấp thêm các thông tin cần thiết cho danh từ.

Ví dụ: Everybody was happy (Mọi người rất hạnh phúc)

  • Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Được xem như là một thành phần đóng vai trò bổ sung ý nghĩa trong câu cho động từ hoặc cả câu.

Ví dụ: She quickly open the book (Cô ấy mở sách rất nhanh)

phan-biet-tinh-tu-trang-tu-trong-tieng-anh
Học cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng AnhAMA

Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu

Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Đứng trước danh từ hay đứng phía sau động từ “tobe” và một số động từ đặt biệt khác như become, get, seem, look, sound, smell, make…

Ví dụ:

  • You life is boring (Cuộc sống của cậu rất nhàm chán)
  • Her look so beautiful (Cô ấy trông rất đẹp)
vi-tri-cua-tinh-tu
Vị trí trong câu của tính từ (adj)

Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Trạng từ có thể đứng trước tính từ, trước trạng từ, sau động từ… Ngoài ra, nó cũng có thể đứng đầu câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.

– Trạng từ đứng sau động từ thường sẽ bổ nghĩa cho động từ đó

Ví dụ: He sings badly. (Anh ấy hát rất tệ)

– Cũng có những trường hợp tùy theo từng trường hợp mà ta có thể đặt trạng từ đứng trước hay đứng sau.

Ví dụ: I can easily understand what you do. (Tôi có thể dễ dàng hiểu những gì bạn làm)

– Trạng từ đặt sau tân ngữ trong câu

Khi trong câu có dạng S (chủ từ)  + V (động từ) + pre +O thì trạng từ có thể đứng ở hai vị trí: có thể đứng trước giới từ hoặc đứng sau tân ngữ.

Ví dụ: We listened attentively to him yesterday (Chúng tôi chăm chú lắng nghe anh ấy ngày hôm qua.)

 We listened to him attentively yesterday. ( Hôm qua chúng tôi chăm chú lắng nghe anh ấy.)

– Đứng trước động từ và tính từ để bổ sung nghĩa cho động từ và tính từ đó

Ví dụ: She angrily denied that she had stolen the document. (Cô giận dữ phủ nhận rằng cô đã đánh cắp tài liệu.)

The exercise is extremely difficult. (Bài tập vô cùng khó khăn)

– Đứng trước một trạng từ để nhấn mạnh nghĩa của câu

Ví dụ:

  • The children sing really beautifully.
  • He is singing loudly ( Anh ấy đang hát lớn )
  • Unfortunately, the store was closed by the time they got here (Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm họi đến đây)

Xem thêm Quy tắc trọng âm cơ bản

Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

Đa phần trường hợp thường gặp các tính từ thêm đuôi “ly” ở cuối sẽ trở thành một trạng từ ví dụ như Careful + ly → carefully. Tuy nhiên cũng có những từ đặc biệt bạn cần lưu ý. Điều này làm nhiều người dễ dẫn đến sai lầm khi xác định từ loại. Dưới đây là ba trường hợp biểu hiện mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ thường gặp nhất.

Một số từ có đuôi “ly” mọi người dễ nhầm là trạng từ tuy nhiên nó là tính từ. Ví dụ như: lively, lonely, friendly, lovely…

Một số tính từ cho dù được chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không khác biệt. Ví dụ như: Fast => Fast, Hard => Hard

Một số trường hợp đặc biệt tính từ chuyển thành trạng từ thì thay đổi toàn bộ. Ví dụ như: Good => Well

Xem thêm mệnh đề quan hệ

Một số trường hợp đặc biệt khi trạng từ có đuôi và không có đuôi

Ngoài việc xác định được vị trí và chức năng của tính từ và trạng từ, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số trường hợp đặc biệt  trạng từ có đuôi và trạng từ không có đuôi. Vậy các trạng từ đặc biệt bạn cần nhớ là những trạng từ nào.

trang-tu-trong-tieng-anh
Trạng từ trong tiếng Anh

Đa phần để tạo nên trạng từ thì công thức thường sử dụng nhất là:

Adverb => Adjective + ly

Ví dụ như:

  • Serious + ly => seriously
  • Careful + ly => carefully
  • Heavy + ly => heavily
  • Terrible + ly => Terribly
  • Basic + ly => Basically

Bên, cũng có một số trạng từ đặc biệt không thêm đuôi ly vào cuối câu chẳng hạn như:

  • Good => Well
  • Fast => Fast
  • Hard => Hard
  • Early => Early
  • Late => Late

Một số trạng từ đặc biệt sẽ bị thay đổi nghĩa khi có thêm hoặc không có thêm đuôi ly. Bạn cần đặc biệt lưu ý và nhớ kỹ các trạng từ này để sử dụng làm bài hoặc công việc một cách chính xác nhất.

  • Free (miễn phí) => Freely (tự do để làm cái gì đó)
  • Wide (mở rộng) => Widely (nhiều nơi)
  • Late (muộn) => Lately (đây là một trạng từ chỉ tần suất nghĩa là gần đây)
  • Hard (chăm chỉ) => Hardly ( gần như không chỉ tần suất của một việc gì đó)

Ví dụ như:

  • He can come in free và  He could speak freely about it.
  • He works hard và  He hardly knows him.

Xem thêm mạo từ trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng cơ bản về trạng từ và tính từ

Sau đây là bài tập áp dụng để phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Bài 1: Dựa vào từ đã cho xác định từ này là tính từ hay trạng từ:

1. lively

Adjective

Adverb

2. orderly

Adjective

Adverb

3. beastly

Adjective

Adverb

4. usually

Adjective

Adverb

5. lately

Adjective

Adverb

6. thirstily

Adjective

Adverb

7. brotherly

Adjective

Adverb

8. costly

Adjective

Adverb

9. vaguely

Adjective

Adverb

10. especially

Adjective

Adverb

Đáp án:

  1. Adj
  2. Adj
  3. Adv
  4. Adv
  5. Adv
  6. Adv
  7. Adv
  8. Adj
  9. Adv
  10. Adv

Bài 2: Điền từ thích hợp vào khoảng trống:

1. He………….reads a book. (quick)
2. Mandy is a………….girl. (pretty)
3. The class is………….loud today. (terrible)
4. Max is a………….singer. (good)
5. The dog barks ……………….. . (loud)
6. He drives the car …………………. . (careful)
7. He sings the song ………………… . (good)

8. It’s a………….day today. (terrible)
9. You can………….open this tin. (easy)
10. He is a………….driver. (careful)

Đáp án:

  1. quickly
  2. Pretty
  3. terribly
  4. good
  5. Loudly
  6. carefully
  7. Well
  8. terrible
  9. Easily
  10. Careful

Bài 3: 

1. I take sugar in her tea. (sometimes)

A. Sometimes take

B. Take sometimes

C. In my coffee sometimes

2. Lin is very beautiful. (usually)

A. Is usually

B. Usually is

C. Very friendly usually

3. He listens to the music. (often)

A. Often listens

B. Listens often

C. To the music often

4. Pete gets sad. (never)

A. Never gets

B. Gets never

C. Sad never

5. This cake smells .. (good)

A. Good

B. Goodly

6. He read a book. (sometimes)

A. Read sometimes

B. Sometimes read

C. Read a book sometime

7. She’s really lazy and … tries.

A. hard

B. hardly

C. Either could be used here.

8. She sings so very …

A. quick

B. quickly

9. The video’s far too …

A. loud

B. loudly

C. Either could be used here.

10. He should pass the exam …

A. easy

B. easily

C. easilly

11. We have been having a lot of earache …

A. late

B. lately

12. He’s a … singer.

A. terrible

B. terribly

13. Don’t speak so …. I can’t understand

A. Fast

B. Fastly

14. I know him quite …

A. good

B. well

C. Either could be used here.

15. She’s a … learner.

A. quick

B. quickly

16. She played …

A. beautiful

B. beautifuly

C. beautifully

17. Mari … opened her gift.

A. Slow

B. Slowly

18. Our soccer team played … last Sunday. (bad)

A. Badly

B. Bad

19. Soccer player was ….. injured. (serious)

A. Serious

B. Seriously

20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible)

A. Terribly

B. Terrible

21. He looks …. What’s the matter with him? (sad)

A. Sadly

B. Sad

22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful)

A. Careful

B. Carefully

23. Min is ….. clever. (extreme)

A. Extremely

B. Extreme

24. Check your exercises …

A. careful

B. carefully

C. carefully

25. This cake tastes …. . (awful)

A. Awful

B. Awfully

C. Awfully

Đáp án

1A 

2A 

3A 

4A 

5A 

6B 

7B

8B 

9A 

10B 

11B 

12A 

13A 

14C 

15A 

16C 

17B 

18A 

19B 

20A 

21B 

22A 

23A 

24C 

25C

Trên đây là bài học và thông tin cơ bản về cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, mong rằng bí quyết học tiếng Anh này sẽ có thể có thể giúp ích nhiều cho các bạn đọc.