Bên canh 4 kỹ năng cơ bản là nghe, nói, đọc, viết thì ngữ pháp tiếng Anh cũng là một phần quan trọng mà bạn không thể bỏ qua. Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp là nền tảng để bạn tạo thành những câu và sử dụng trong các kĩ năng trên. Vậy khi học ngữ pháp bạn cần học những gì? Hãy học theo các phần gợi ý dưới đây sẽ xây dựng nền tảng ngữ pháp chắc chắn nhất.
Ngữ pháp các thì trong tiếng Anh
Mục lục bài viết
Có 12 thì trong tiếng Anh. Nắm được ngữ pháp các thì này là yếu tố cơ bản để bạn hình thành một câu trong tiếng Anh. Với những người học bắt đầu học, hãy bắt đầu làm quen với thì của câu bằng cách học cấu trúc cũng như cách sử dụng của chúng. Khi đã thành thạo các thì, bạn có thể vận dụng trong kỹ năng nói và viết để diễn đạt ý tưởng của mình rõ ràng nhất có thể.
Lộ trình học ngữ pháp các thì trong tiếng Anh của AMA như sau:
- Học cách sử dụng của các thì
- Học cấu trúc các câu của mỗi thì
- Học cách chia động từ
- Học các trạng từ chỉ tần suất ứng với từng thì
- Lấy ví dụ và làm bài tập để nhuần nhuyễn cách sử dụng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của mỗi thì.
Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên các thì đều có cách sử dụng rõ ràng, ứng với từng ngữ cảnh thực tế nên bạn có nhận biết dễ dàng khi học. Các thì này bao gồm:
- Các thì hiện tại, gồm: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Các thì quá khứ, gồm: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Các thì tương lai: tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Học ngữ pháp các từ loại trong tiếng Anh
Để cấu thành được một câu thì từ vựng là yếu tố quan trọng. Tiếng Anh khác với tiếng Việt ở chỗ không phải cứ ghép các từ đơn với nhau sẽ tạo thành một câu. Do đó, bạn cần học về các từ loại trong tiếng Anh để sắp xếp chúng đúng vị trí và tạo ra câu hoàn chỉnh.
Các từ loại đại từ
Dưới đây là các đại từ thường gặp trong tiếng Anh:
- Đại từ nhân xưng – personal pronunciations. Ví dụ: I, you, we, they, she, he, it
- Đại từ sở hữu – Possessive pronunciations. Ví dụ: my, your, our, their, her, his, its
- Đại từ phản thân – Reflexive pronunciations. Ví dụ: myself, yourself, ourselves, themselves, herself, himself, itself
Đại từ bất định
Đây là đại từ đề cập đến một đối tượng nào đó không được xác định cụ thể. Đại từ này có thể sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ để tạo thành cụm danh từ.
Any- | Anyone, anything, anybody | Bất cứ ai đó/cái gì |
Every- | Everyone, everything, everybody | Mọi người/ mọi thứ |
No- | No one, nothing, nobody | Không một ai, không gì cả |
Some- | Someone, something, somebody | Một ai đó/ một thứ gì đó |
Khác | All, one, none, another, each,… | Tất cả/ một ai đó/ không ai cả/ một ai khác/ mỗi thứ |
Đại từ quan hệ
Loại từ này thường được dùng để thay thế một mệnh, một danh từ hoặc một tân ngữ trước đó để tránh bị lặp lại.
- Who: đại từ chỉ người, thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho câu
Ví dụ: The teacher who have been studied in this school for 10 years is my homeroom teacher.
- Whom: đại từ chỉ người, được dùng để thay thế vị trí tân ngữ
Ví dụ: The girl whom you met yesterday is my mother
- Which: đại từ chỉ vật, được dùng để thay thế cả vị trí chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ: Zoe bought a new dress yesterday which suit for special occasion.
- Whose: đại từ sở hữu, thường được dùng để thay thế đại từ sở hữu
Ví dụ: Jane has a brother whose name is Mark.
- That: Dùng để thay thế cho cả người và vật. Có thể sử dụng thay thế tất cả các đại từ quan hệ trước đó.
Ví dụ: Linh loves watching film that have happy endings.
Đại từ chỉ định
Những đại từ chỉ định đứng độc lập và không phụ thuộc vào danh từ
- Đại từ chỉ định đi với danh từ số ít: This, that
- Đại từ chỉ định đi với danh từ số nhiều: These, Those
Danh từ
Danh từ một từ được dùng để chỉ một sự vật, sự việc, một người hoặc hiện tượng trong tiếng Anh. Các loại danh từ phổ biến trong tiếng Anh:
- Danh từ đếm được: Thường được chia thành hai dạng danh từ số ít (đi kèm với a/an trước danh từ) và danh từ số nhiều
Ví dụ: a car, a book, an opportunity, phones, apples, cats
- Danh từ không đếm được: những danh từ này không có dạng số ít hay số nhiều. Động từ đi sau những danh từ này được chia ở dạng số ít
- Danh từ chung – common nouns
- Danh từ riêng – proper nouns
- Danh từ trừu tượng – abstract nouns
- Danh từ tập thể – collective nouns
Xem thêm Collocation là gì?
Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ được thêm vào câu để bổ sung thông tin cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ biểu thị tính chất, màu sắc, kích thước, mức độ,… của sự vật, sự việc.
Các loại tính từ phổ biến:
- Tính từ miêu tả: a long hair, a majestic landscape
- Tính từ định lượng: many, half, a lot of, a plenty of , a large number of + số đếm
- Tính từ sở hữu: my, your, our, their, her, his + N
Trạng từ
Trạng từ được sử dụng để bổ sung nghĩa cho một tính từ, động từ. Một số động từ khác bổ nghĩa cho cả câu, làm rõ về thời gian và địa điểm
Các trạng từ trong tiếng Anh
- Trạng từ chỉ cách thức – Manner
- Trạng từ chỉ thời gian – Time
- Trạng từ chỉ tần suất – Frequency
- Trạng từ chỉ nơi chốn – Place
- Trạng từ chỉ mức độ – Grade
- Trạng từ chỉ số lượng – Quantity
- Trạng từ nghi vấn – Questions
- Trạng từ liên hệ – Relation
Giới từ
- Giới từ chỉ thời gian – Time
- Giới từ chỉ nơi chốn – Place
- Giới từ chỉ nguyên nhân – Reason
- Giới từ chỉ mục đích – Intention
Động từ
Động từ được dùng để diễn tả hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng nhằm truyền tải thông tin chính của câu. Các dạng động từ phổ biến trong tiếng Anh
- Động từ thể chất: move, play, run, jump, hear
- Động từ trạng thái: love, like, want, think, consider
- Động từ chỉ hoạt động nhận thức: feel, smell, taste, hope, notice
- Động từ hành động: read, sit down, listen, stand up, cry
Ngữ pháp tiếng Anh về các mẫu câu
Khi đã có các từ, biết được cấu trúc thì bạn cần biết cách để tạo thành một câu đúng là như thế nào? Hãy học ngay danh sách các mẫu câu thông dụng dưới đây trong tiếng Anh
Câu so sánh
Được dùng để đối chiếu các sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh một mệnh đề. Các dạng câu so sánh phổ biến:
- So sánh ngang bằng. Ví dụ: Tim am as tall as Karina
- So sánh hơn: Tim is taller than Karina
- So sánh hơn nhất: Tim is the tallest in my class
Câu điều kiện
Câu điều kiện là sự kết hợp của 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Dùng câu điều kiện khi muốn diễn tả một giả thuyết nào đó mà chỉ có thể xảy ra nếu mệnh đề điều kiện xảy. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
- Câu điều kiện loại 0: If we are hot, we sweat
- Câu điều kiện loại 1: If the teacher gives me another chance, I will make an effort again
- Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would come to lecturer for recommendation
- Câu điều kiện loại 3: If I had known that he was coming to my house, I would not have gone out
- Câu điều kiện kết hợp: If I had gotten up late, I would miss the bus
Câu gián tiếp
Câu gián tiếp được sử dụng khi bạn muốn tường thuật một phát ngôn hoặc lời nói trực tiếp của ai đó.
Ví dụ: He said that he would call me the next day
Câu bị động
Sử dụng câu bị động khi bạn muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ là đối tượng chịu tác động từ một hành động nào đó. Các dạng của câu bị động được chia theo từng thì khác nhau.
Câu điều ước
Câu điều ước sử dụng trong tiếng Anh để diễn đạt một mong ước không có thực ở hiện tại hoặc những điều trái ngược với thực tế. Các dạng câu điều ước phổ biến:
- Ước một điều không có thật ở hiện tại: I wish I have wings
- Ước một điều không có thật ở quá khứ: She wishes he hadn’t finished her homework last night
- Ước một điều không có thật ở tương lai: He wishes he would win the competition the next month.
Một số cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng Anh mà bạn nên biết
Ngoài các cấu trúc về thì, câu, từ vựng, bạn nên tìm hiểu một số cấu trúc sau đây để học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn:
- Ngữ pháp về cấu tạo từ
- Ngữ pháp về sự kết hợp từ
- Ngữ pháp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Ngữ pháp về tiền tố trong tiếng Anh
- Ngữ pháp về các cụm từ ghép
Trên đây là những chia sẻ về ngữ pháp tiếng Anh. Bạn có thể dựa vào những tổng hợp của chúng tôi để xây dựng riêng cho mình bí quyết học tiếng Anh về ngữ pháp hiệu quả, toàn diện nhất.