Dựa vào ngữ cảnh sử dụng, những từ đi cùng,.. mà người ta chia động từ thành nhiều dạng. Trong đó, dựa vào việc động từ có đi kèm tân ngữ hay không, người động từ thành ngoại động từ và nội động từ. Đối với động từ này, nhiều bạn dù học tiếng Anh lâu năm nhưng vẫn chưa nắm rõ được phần này. Vậy nên hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết sau đây.
Ngoại động từ (Transitive verb) là gì?
Mục lục bài viết
Ngoại động từ được dùng để diễn tả một hành động nào đó có xảy ra tác động đối với một người hoặc một vật nào đó hay nói cách khác là tân ngữ theo sau. Vậy nên ngoại động từ luôn có tân ngữ đi kèm theo sau.
Tân ngữ theo sau giúp trả lời các câu hỏi AI? CÁI GÌ?
“ “
Xem thêm Mental verb – động từ chỉ hoạt động nhận thức
Các loại ngoại động từ
Dựa vào số lượng tân ngữ đi kèm, người ta chia thành hai loại: ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép.
Ngoại động từ đơn
Chỉ có 1 tân ngữ đi kèm.
Ví dụ:
- He wrote a letter. : Anh ấy đã viết một lá thư. Trong đó “letter” là tân ngữ của ngoại động từ “wrote”.
- She is saving money to buy a new house : Cô ấy đang tiết kiệm tiền để mua một căn nhà mới. Trong đó “money” là tân ngữ của ngoại động từ “save” và “a new house” là tân ngữ cho động từ “buy”
Ngoại động từ kép
Là những ngoại động từ có từ hai tân ngữ trở lên. Hai tân ngữ ấy gồm:
- Tân ngữ trực tiếp: người hoặc vật chịu tác dụng của động từ.
- Tân ngữ gián tiếp: người hoặc vật nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ.
Ví dụ:
- He gave her a new dress : Anh ấy tặng cô ấy chiếc váy mới. Trong đó “a new dress” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của ngoại động từ “give” và “her” là tân ngữ gián tiếp hay người nhận chiếc váy.
- I bought her a very nice present : Tôi mua cho cô ấy món quà rất tuyệt. Trong đó, “a very nice present” là tân ngữ trực tiếp bị tác động bởi ngoại động từ “buy” và “her” là tân ngữ gián tiếp cũng như người nhận món quà từ chủ ngữ “I”.
Những ngoại động từ đặc biệt
Tùy vào trường hợp, ngữ cảnh của câu cũng như tình huống giao tiếp, một từ có thể được xem như ngoại động từ nhưng đôi khi lại là nội động từ.
Ví dụ:
- The bell is ringing : Chiếc chuông đang reo. – He rang the bell : Anh ấy đã rung chuông.
- My heart broke : Trái tim tôi đã tan vỡ . – He broke me heart: Anh ấy làm tan vỡ trái tim tôi.
- She is eating : Cô ấy đang ăn. – She is eating a cake : Cô ấy đang ăn bánh kem.
- The door opened: Cánh cửa đã mở. – He opened the door: Anh ấy đã mở cánh cửa.
Tổng kết Transitive verb trong tiếng Anh
Ngoại động từ là loại động từ luôn cần tân ngữ theo sau để bổ trợ nghĩa cho động từ để câu văn được hoàn chỉnh, trọn vẹn về nghĩa. Dựa vào số lượng tân ngữ, có hai loại gồm: ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép. Đối với transitive verb kép, gồm hai loại tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ ngoại động từ đơn:
- Alex sent a postcard to America : Alex đã gửi bưu thiếp đến Mỹ. Trong đó tân ngữ “postcard” chịu tác động của ngoại động từ “send”.
- She left the keys on the table : Cô ấy để chìa khóa trên bàn. Trong đó tân ngữ “the keys” bị tác động bởi ngoại động từ “leave”.
- My mother took me to the movies : Mẹ tôi dẫn tôi đến rạp chiếu phim. Trong đó, tân ngữ “me” chịu sự tác động của ngoại động từ “take”.
Ví dụ ngoại động từ kép:
- Can you buy me a dog? : Có thể mua cho tôi con chó được không? Trong đó, “a dog” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của ngoại động từ “buy” và “me” là tân ngữ gián tiếp hay người nhận “a dog”.
- Please pass me the pen : Vui lòng đưa cho tôi cây viết. Trong đó, “the pen” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của ngoại động từ “pass” và “me” là tân ngữ gián tiếp hay người nhận “the pen”.
- I gave the policeman my wallet. : Tôi đưa cho cảnh sát ví của tôi. Trong đó, “my wallet” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của ngoại động từ “give” và the policeman” là tân ngữ gián tiếp hay người nhận “my wallet”.
“ “
Một số transitive verb thường gặp
Ngoại động từ | Nghĩa của từ |
Allow | Cho phép |
Blame | Đổ lỗi |
Enjoy | Tận hưởng |
Have | Có |
Like | Thích |
Need | Cần |
Name | Đặt tên |
Prove | Chứng minh |
Remind | Nhắc nhở |
Rent | Cho thuê |
Select | Chọn |
Wrap | Gói, bao bọc |
Rob | Cướp |
Greet | Chào hỏi |
Own | Nợ, sở hữu |
Buy | Mua |
Make | Làm |
Give | Tặng, đưa |
Send | Gửi |
Tham khảo thêm nhiều khóa học tiếng Anh cho mọi lứa tuổi tại AMA
Luyện tập về ngoại động từ (transitive verb) trong tiếng Anh
Hãy xác định những động từ trong câu sau có phải transitive verb không và thuộc loại nào.
- The dog already ran.
- My sister broke my vase.
- The kids are jumping.
- My father taught me how to speak English.
- I borrow 20 dollars from my friend
- The sun is shining
- My friend is reading my magazine.
- It took me 2 hours to get home from my office.
- They often have dinner together.
- She drives a nice car.
Đáp án:
- Không phải ngoại động từ.
- Ngoại động từ đơn.
- Không phải ngoại động từ.
- Ngoại động từ kép.
- Ngoại động từ kép.
- Không phải ngoại động từ.
- Ngoại động từ đơn.
- Ngoại động từ kép.
- Ngoại động từ đơn.
- Ngoại động từ đơn.
Xác định đâu là ngoại động từ (ng.đt), tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp ở những câu có ngoại động từ ở bài tập trên:
Đáp án:
b) ng.đt: “break”, tân ngữ trực tiếp: “vase”.
d) ng.đt: “teach”, tân ngữ trực tiếp: “how to speak English”, tân ngữ gián tiếp: “me”.
e) ng.đt: “borrow”, tân ngữ trực tiếp: “20 dollars”, tân ngữ gián tiếp: “ my friend”.
g) ng.đt: “read”, tân ngữ trực tiếp: “my magazine”.
h) ng.đt: “take”, tân ngữ trực tiếp: “2 hours”, tân ngữ gián tiếp: “me”.
i) ng.đt: “have”, tân ngữ trực tiếp: “dinner”.
j) ng.đt: “drive”, tân ngữ trực tiếp: “a nice car”.
“ ”Mong rằng những thông tin từ bài viết trên đã giúp bạn hiểu thêm cũng như củng cố kiến thức của mình về ngoại động từ (Transitive verb) trong tiếng Anh. Để hiểu thêm về cách dùng cơ bản, bạn cần thực hành làm nhiều dạng bài tập. Bên cạnh đó, để nâng cao trình độ, bạn cũng nên sưu tầm những bí quyết học tiếng Anh nâng cao với những bài tập khó cũng như vài tình huống hiếm gặp.