Tìm hiểu về giới từ in on at trong tiếng Anh và bài tập thực hành

3/5 - (2 votes)
Tìm hiểu về giới từ in on at trong tiếng Anh và bài tập thực hành

Trong quá trình học tiếng Anh và giao tiếp hằng ngày chúng ta rất hay bắt gặp các giới từ in on at. Vậy cách dùng của các giới từ này có gì khác nhau? Cùng bài viết tìm hiểu để biết cách nhận biết và tránh làm sai dạng bài tập này nhé! 

Giới từ in on at là gì? 

Giới từ in on at được xem là các giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Những giới từ này đảm nhận vai trò kết nối hai từ hoặc nhiều từ trong một câu với nhau. Giới từ in on at thường được sử dụng để chỉ thời gian hoặc địa điểm/nơi chốn.

Chúng ta sẽ bắt gặp giới từ in, on, at đứng trước các danh từ hoặc cụm danh từ chỉ địa điểm/nơi chốn, thời gian và chúng thường nằm ở cuối câu hoặc đầu câu. 

Ví dụ:

  • I will see you at 10AM.

(Tôi sẽ gặp bạn lúc 10 giờ sáng)

  • At that time, my mother was walking on the street after work.

(Lúc đó mẹ tôi đang đi dạo trên phố sau giờ làm)

  • My father is watching TV in the living room.

(Bố tôi đang xem TV trong phòng khách)

gioi-tu-in-on-at
Giới từ in on at – bí quyết học tiếng Anh 

Cách dùng giới từ in on at để chỉ nơi chốn

Nhìn chung, chúng ta thường sử dụng giới từ in on at khi muốn nói về vị trí, nơi chốn của một thứ nào đó.

At: tại một điểm

At cho chúng ta biết rằng danh từ sau được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể, biểu thị một vị trí chính xác.

Ví dụ: 

  • He’s waiting at the entrance: Anh ấy đang đợi ở cửa ra vào.
  • She’s sitting on her chair at her desk: Cô ấy đang ngồi trên ghế ở bàn làm việc.
  • I work at a school: Tôi làm việc tại một trường học. 

In: trong một không gian kín

Giới từ In cho ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín (được bao quanh hoặc đóng kín lại). Nói một cách dễ hiểu là chúng ta dùng in khi biểu đạt một cái nào đó ở bên trong một cái nào đó.

Ví dụ: 

  • In a box: Trong một hộp.
  • In a room: Trong một căn phòng.
  • In a country: Trong một quốc gia

On: trên bề mặt

Giới từ on cho chúng ta biết rằng danh từ phía sau nó đang nằm trên một bề mặt.

Ví dụ: 

  • On the table: Trên bàn
  • On the floor: Trên sàn nhà
  • On the chair: Trên ghế
  • On the sea : Trên mặt biển 

Ngoài ra, on còn được dùng với một số cụm từ chỉ vị trí như:

  • on the left of the room: ở phía bên trái căn phòng
  • on the back of the sheet: ở mặt sau tờ giấy

Chúng ta cũng hay dùng on để chỉ một địa điểm cụ thể như: on Tran Phu street, on the 15th floor,… 

cach-dung-gioi-tu-in-on-at
Cách dùng giới từ in on at

Cách dùng giới từ in on at để chỉ thời gian

Trong tiếng Anh, giới từ in on at thường được sử dụng như sau: 

  • at tại một thời gian chính xác
  • in cho tháng, năm, thế kỷ và giai đoạn dài 
  • on cho các ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm.

Ta có bảng mô tả cách dùng giới từ in on at biểu đạt thời gian như sau:

At InOn 
ockin Mayon Sunday
at 10.30amin summeron Tuesdays
at noonin the summeron 6 March
at dinnertimein 1990on 25 Dec. 2021
at bedtimein the 1990son Christmas Day
at sunrisein the next centuryon Independence Day
at sunsetin the Ice Ageon my birthday
at the momentin the past/futureon New Year’s Eve

Ví dụ:

  • I have a meeting at 02.pm: Tôi có một cuộc họp lúc 2 giờ chiều.
  • The supermarket closes at midnight: Siêu thị đóng cửa vào lúc nửa đêm.
  • Mary went home at dinner time: Mary về nhà vào giờ ăn tối. 
  • In England, it often snows in December: Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Mười Hai.
  • Do you think we will go to Jupiter in the future?: Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?
  • There should be a lot of progress in the next century: Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.
  • Do you work on saturday?: Bạn có làm việc vào thứ bảy không?
  • Her birthday is on 20 February: Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 2.
  • Where will you be on New Year’s Day?: Bạn sẽ ở đâu vào ngày đầu năm mới?
  • We usually eat turkey on Thanksgiving: Chúng tôi thường ăn gà tây vào dịp lễ Tạ Ơn
  • I will meet my relatives and friends at New Year: Tôi sẽ gặp họ hàng và bạn bè vào dịp năm mới. 
  • I was born in 1997: Tôi sinh năm 1997
  • It’s cold in the winter: Thời tiết rất lạnh vào mùa đông
nhan-biet-gioi-tu-in-on-at
Nhận biết giới từ in on at trong tiếng Anh 

Một số lưu ý các trường hợp đặc biệt 

Tuy cách dùng chung của giới từ in on at đã được biểu đạt rõ ràng bên trên nhưng vẫn còn một số trường hợp lưu ý đặc biệt, cụ thể như sau: 

  • In dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong khi at được dùng để chỉ những buổi ngắn và chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
  • Khi nói về các kỳ nghỉ, at và in được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi on được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day  – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).
  • Với cụm từ chỉ cuối tuần, chúng ta vẫn có thể dùng cả 3 giới từ in, on, at. Tuy nhiên nếu dùng at thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in the weekend).
  • Khi in, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.

Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển).

luu-y-khi-su-dung-gioi-tu-in-on-at

Xem thêm Câu phủ định trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng giới từ in on at 

Bài 1: Điền giới từ in on at thích hợp vào chỗ trống 

  1. …. 21st November
  2. ….. the past
  3. ….. 2020
  4. …… Friday
  5. …… January
  6. …… night
  7. …… birthday party
  8. …… 1st March 1996
  9. ……. Monday evening
  10. ……. spring

Đáp án: 

1. On; 2. In; 3. In; 4. On; 5. In

6. At; 7. At; 8. On; 9. On; 10. In

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào những câu sau 

1. We went to a concert ……….. the National Concert Hall.

2. There isn’t a shop………………… the village where I live. It’s very small.

3. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.

4. There were about ten tables ………………… the restaurant, and four tables outside.

5. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.

6. What do you want to study ………………… university?

7. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.

8. We were ………………… Sarah’s house last night. She invited us to dinner.

9. It was a very slow train. It stopped………………… every station.

10. Shall we travel ………………… your car or mine?

11. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.

12. I’d like to see a movie. What’s on ………………… the cinema this week?

13. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the cinema.

14. Two people were injured in the accident and are still ………………… hospital.

15. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three hours.

16. I didn’t expect you to be ………………… home. I thought you’d be ………………… work.

Đáp án:

1. at; 2. in; 3. at; 4. in; 5. on; 6. at; 7. in; 8. at

9. at; 10. in; 11. on; 12. at; 13. in; 14. in; 15. at; 16. at/at

Bài 3: Sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. She will arrive there on 11 o’clock .
  2. He will meet his family in New Year. 
  3. My grandmother usually wakes up in dawn. 
  4. I dreamed of my boyfriend on my dream. 
  5. There are some cakes and candies at the table.
  6. There are many poor households at my neighborhood.
  7. She was born on North Korea.
  8. We can buy some ingredients to bake on the supermarket.
  9. James works as personal trainer and a youtuber on the same time. 
  10. I like lying down in the sofa and watching TV on Sunday. 

Đáp án: 

1. on – at; 2. in – at; 3. in -at; 4. on – in; 5. at – on 

6. at – in; 7. on – in; 8. at – in; 9. on -at; 10. in – on 

Vậy là chúng ta đã cùng bài viết tìm hiểu chi tiết về cách dùng về giới từ in on at trong tiếng Anh. Hi vọng với những bài tập áp dụng này của AMA bạn sẽ không còn nhầm lẫn khi sử dụng các loại giới từ và biết cách phân biệt chúng nhé!