Nằm lòng danh sách động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Nằm lòng danh sách động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh

Động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh là những động từ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, trạng thái của chủ thể. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn loại động từ này với những loại từ chỉ hành động. Nắm vững được những loại từ này sẽ giúp bạn cải thiện được trình độ tiếng anh của mình.

Động từ trạng thái là gì?

Động từ chỉ trạng thái là một yếu tố quan trọng để cấu tạo nên một câu chuẩn theo ngữ pháp tiếng Anh. Đây là những động từ gắn với các giác quan của con người hoặc nói về suy nghĩ, tình cảm, nhận thức, trạng thái của con người. Nói một cách đơn giản, loại động từ này nói về trạng thái, hoạt động của người hoặc vật là chủ thể trong câu. 

dong-tu-chi-trang-thai
Stative verbs là những từ nói về cảm xúc, giác quan, trạng thái con người

Các nhóm động từ chỉ trạng thái phổ biến trong tiếng Anh

  • Động từ trạng thái có thể chia thành nhiều nhóm khác nhau phụ thuộc vào tiêu chí phân loại. Các nhóm phổ biến của loại động từ này gồm:
  • Động từ chỉ cảm xúc: bao gồm những động từ thể hiện cảm xúc thường thấy trong cuộc sống. Ví dụ: love, hate, like, care,…
  • Động từ giác quan: chỉ giác quan của con người. Ví dụ: see, hear, smell, taste,…
  • Động từ sở hữu: chỉ tính sở hữu đối với một sự vật, sự việc. Ví dụ: own, belong, have,…
  • Động từ trạng thái chỉ suy nghĩ. Ví dụ: remember, involve, matter, promise,…

Cách dùng động từ trạng thái chuẩn ngữ pháp

Cách sử dụng động từ trạng thái không có nhiều điểm khác biệt so với động từ thông thường. Tuy nhiên, có một số lưu ý khi dùng loại từ này như sau:

  • Không kết hợp loại động từ này với đuôi -ing để sử dụng như các từ tiếp diễn. 

Ví dụ:

– We are having breakfast → Sai

– We have breakfast/ We are eating breakfast → Đúng

– I am loving every minute of this holiday → Sai

– I am enjoying every minute of this holiday → Đúng

Động từ trạng thái dễ bị nhầm khi sử dụng

  • Một số động từ trạng thái có hình thức như một phân từ (participle). Những động từ này có hình thức giống với dạng thức thụ động nhưng đóng vai trò như một động từ chỉ tình thái.

Ví dụ 1: 

– The boy closed the door a moment ago → từ “closed” là động từ chỉ hành động ở cấu trúc câu chủ động

– The door was closed by the boy a moment age → từ “closed” là động từ chỉ hành động ở cấu trúc câu bị động

– The door is closed → “closed” là phân từ hai ở dạng bị động nhưng đóng vai trò như một động từ trạng thái. Câu này cũng không thể chuyển sang dạng câu bị động. 

Ví dụ 2: 

– John broke the window this morning → “broke” là động từ chỉ hành động ở dạng câu chủ động

– The window was broken by John this morning → “broken” là động từ chỉ hành động ở dạng câu bị động.

– The window is broken → “broken” là động từ trạng thái nhưng có hình thức như một phân từ hai.

Danh sách những động từ trạng thái thông dụng trong tiếng Anh

dong-tu-chi-trang-thai-trong-tieng-anh
Danh sách động từ trạng thái trong tiếng Anh

Xem thêm Nội động từ là gì

Động từ trạng thái chí quan điểm, suy nghĩ

know biết
doubt nghi ngờ
understand hiểu
wish ước
agree đồng ý
mind làm phiền
think nghĩ
believe tin tưởng
suppose mục đích
recognise nhận ra
forget quên
remember nhớ
imagine tưởng tượng
mean có nghĩa là
disagree không đồng ý
deny từ chối
promise hứa
satisfy hài lòng
realise nhận ra
appear xuất hiện
please làm ơn
surprise ngạc nhiên
concern quan tâm

Động từ trạng thái chỉ tình cảm

want muốn
like thích
dislike không thích
hate ghét
need cần
adore yêu thích
care for chăm sóc
mind lý trí
desire khao khát
hope hy vọng
appreciate đánh giá
value giá trị
prefer thích hơn
love yêu

dong-tu-trang-thai-chi-tinh-cam
Nhóm động từ chỉ tình cảm, cảm xúc

Xem thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Động từ trạng thái sở hữu

have
belong  thuộc về
own sở hữu
include bao gồm
possess sở hữu
lack thiếu sót
consist tồn tại
contain chứa

Nhóm động từ chỉ trạng thái của một sự vật, hiện tượng, con người

exit tồn tại
be thì, là, ở
depend  phụ thuộc
fit vừa vặn

Động từ trạng thái chỉ cảm nhận của giác quan

seem dường như
touch chạm vào
feel cảm nhận
sound nghe (âm thanh)
taste nếm (mùi vị)
hear nghe
look nhìn, trông như
smell ngửi (hương thơm)
see thấy
recognize nhận ra

Một số động từ chỉ trạng thái phổ biến khác

cost giá
measure đo lường
weigh cân
owe nợ
matter vấn đề

Động từ trạng thái và động từ hành động

Theo ngữ pháp tiếng Anh, một số từ vừa là động từ chỉ trạng thái vừa có thể là động từ chỉ hành động. Do vậy nhiều người đã mắc phải lỗi sai này và bị trừ điểm trong các bài thi ngữ pháp hoặc kiểm tra kỹ năng đọc, viết. 

dong-tu-chi-trang-thai-va-dong-tu-chi-hanh-dong
Sự nhầm lẫn giữa động từ hoạt động và trạng thái có thể khiến bạn mất điểm đáng tiếc

Một số từ phổ biến thuộc dạng này như

  Động từ trạng thái Động từ hành động
Think Xem xét, cân nhắc điều gì
Eg: She is thinking of studying in the journalism field.
Nghĩ rằng, cho rằng
Eg: I think, in this situation, he would choose to join an English club.
Feel Sờ, chạm vào
Eg: I am feeling a cat with soft fur
Cảm thấy, cảm nhận
Eg: She feel tired so she go to the hospital now
Taste Nếm
Eg: He is tasting the cake in the kitchen
Có vị
Eg: The Korean dishes taste spicy and fresh.
Smell Ngửi
Eg: The dog is smelling my friend
Có mùi
Eg: This smells terrible
Have Ăn, uống, tắm
Eg: She is having lunch with her boyfriend
Có cái gì đó…
Eg: I have an opportunity to take part in the company
See Gặp
Eg: This morning, I am seeing the teacher
Xem xét, hiểu
Eg: I see your point
Look Nhìn
Eg: He is looking strangely at me
Trông có vẻ
Eg: She looks thin wearing thí black dress
Appear Xuất hiện
Eg: Tonight, my older sister is appearing on the TV
Dường như
Eg: She appears hopeless after failing the exam
Stay
Eg: I stay at home
Duy trì
Eg: I stay calm state in all situation
Turn Rẽ
Eg: He is turning at the end of the alley to enter his house
Bước sang, chuyển sang
Eg: The weather turns hot to cool because of the arriving autumn
Expect Mong đợi
Eg: I am expecting to reading this book
Cho rằng, nghĩ rằng
Eg: As Lan expects, her teacher doesn’t like her
Weigh Đo, cân
Eg: The seller is weighing the beef
Có trọng lượng
Eg: The number of the beef weighs 500 grams
Enjoy Tận hưởng
Eg: She is enjoying her vacation to relate stress
Thích
Eg: I enjoy going to the park on base one day.

Trên đây là những tổng hợp về động từ chỉ trạng thái phổ biến trong tiếng Anh của AMA. Cách học các loại từ này hiệu quả nhất là học thuộc lòng và áp dụng chúng và bài tập của mình. Nhờ đó bạn có thể ghi nhớ ý nghĩa, cách sử dụng từ lâu hơn, cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.