Nội động từ là gì? Hiểu và dùng từ loại đúng cách trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Nội động từ là gì? Hiểu và dùng từ loại đúng cách trong tiếng Anh

Để hoàn thành một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh, động từ là một phần không thể thiếu. Nội động từ và ngoại động từ là hai loại từ phổ biến để xây dựng một câu. Có những từ loại nào thuộc loại này thông dụng nhất. Bài viết này sẽ chia sẻ với bạn về cách sử dụng và ứng dụng động từ đúng cách trong tiếng Anh. 

Nội động từ là gì?

Nội động từ còn được gọi là intransitive verbs là một động từ thể hiện một hành động của chủ ngữ trong câu. Chỉ cần động từ này, nghĩa của câu đã được làm rõ mà không cần sử dụng thêm tân ngữ. Do đó, theo sau từ loại sẽ không có tân ngữ và cũng không thể sử dụng ở thể bị động. 

Đặc điểm nhận diện intransitive verbs

  • Thể hiện hành động nội tại của chính chủ thể trong câu
  • Đứng ngay sau chủ ngữ và được chia động từ theo từ thì phù hợp với ngữ cảnh
  • Không có tân ngữ hoặc trạng từ theo sau nó. 

Ví dụ: The dog jumped when I come back home (Con chó nhảy lên khi tôi trở về nhà)

Xem thêm Cấu trúc avoid

Một số dạng nội động từ thường gặp trong tiếng Anh

awake thức dậy
agree đồng ý
appear xuất hiện, trông, nhìn
arrive đến (nơi nào đó)
awake nhận thức
become trở thành
belong thuộc về
collapse bị hỏng
consist bao gồm
cost mất, có giá (tiền)
cough ho, bị ho
depend phụ thuộc
die chết
disappear biến mất
emerge hòa nhập
exist tồn tại
fall ngã
go đi
happen xảy ra
have
inquire yêu cầu
knock gõ (tạo thành tiếng động)
laugh cười
lie nói dối ai đó
live sinh sống
look nhìn, trông
last kéo dài
occur xuất hiện
remain duy trì
respond phản ứng lại
revolt nổi dậy
result kết quả
rise mọc, tăng, nhô lên
sit ngồi
sleep ngủ
vanish biến mất

Sử dụng nội động từ trong tiếng anh như thế nào là đúng nhất

  • Cách sử dụng từ loại này mà mọi người quen thuộc nhất đó là sử dụng cùng với chủ ngữ trong câu để thể hiện một hành động trực tiếp của chủ thể đó. 

Ví dụ:

– The children are playing in an entertainment park. (Những đứa trẻ đang chơi đùa trong công viên giải trí)

– She drives carefully in order not to cause the accident. (Cô ấy lái xe cẩn thận cốt để không gây ra tai nạn)

noi-dong-tu
Nội động từ

Động từ play không cần dùng thêm tân ngữ vẫn đảm bảo ý nghĩa câu

  • Tuy nhiên, bên cạnh cách sử dụng này, dạng từ này còn được dùng trong tiếng Anh trong một vào trường hợp đặc biệt.
  • Dùng cùng với một tân ngữ mang nghĩa tương tự. Theo đó, tân ngữ theo sau loại từ này phải mang nghĩa tương đồng với ý nghĩa của động từ được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: 

– He knocks the door as soon as he arrive. (Anh ấy gõ cửa ngay khi anh ấy đến nơi)

– Her daughter dreamed a nightmare (Con gái cô ấy đã gặp ác mộng)

  • Dùng cùng với những tính từ bổ nghĩa cho cả chủ ngữ và động từ. Động từ được sử dụng trong câu cùng với một tính từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho cả chủ ngữ và chính động từ đó

Ví dụ:

– That film seems interesting (Bộ phim này có vẻ khá thú vị)

– The landscape looks majestic (Phong cảnh ở đây trông thật hùng vĩ)

  • Dùng như một ngoại động từ trong câu. Dạng động từ này có thể được sử dụng như một ngoại động từ trong câu. Trong một số trường hợp, cách dùng này có thể làm thay đổi nghĩa của động từ ban đầu.

Ví dụ: 

– The driver stopped the coach (Người lái xe dừng xe khách)

– I awoke him (Tôi đánh thứ anh ấy)

Phân biệt nội và ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ là gì? 

Ngoại động từ là những từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ. Ý nghĩa của câu không hoàn chỉnh nếu không có ngoại động từ hoặc tân ngữ.

Ví dụ

He saves money to buy a new car (Anh ấy tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe mới)

=> Ở đây nếu thiếu tân ngữ “money” hoặc “buy” người đọc sẽ không hiểu được ý nghĩa đầy đủ của câu là tiết kiệm gì để mua cái gì.

Các dạng ngoại động từ phổ biến trong tiếng Anh

  • Ngoại động từ đơn: đi kèm với 1 tân ngữ để tạo nên câu hoàn chỉnh. Tân ngữ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ động từ và chủ thể trong câu.

Ngoại động từ đơn thường đi kèm với 2 tân ngữ

Ví dụ: 

– The dog chases me (Con chó đuổi theo tôi)

– My mother makes me the Korean dishes. (Mẹ tôi nấu cho tôi những món ăn Hàn Quốc)

  • Ngoại động từ kép: thường đi kèm với 2 tân ngữ trong đó một tân ngữ chịu tác động trực tiếp của động từ và một tân ngữ gián tiếp chịu tác động từ chủ ngữ)

Ví dụ: 

– She buys her son a new T-shirt (Cô ấy mua cho con trai của cô ấy một chiếc áo phông mới)

=> Với ví dụ này, “a new T-shirt” là tân ngữ trực tiếp của ngoại động từ còn “her son” là tân ngữ gián tiếp của chủ ngữ.

cac-dang-ngoai-dong-tu
Động từ write vừa là intransitive verbs vừa là transitive verbs

Tham khảo nhiều khóa học tiếng Anh cho mọi lứa tuổi của AMA

Phân biệt hai dạng động từ phổ biến

Nội và ngoại động từ là hai dạng từ loại thông dụng trong tiếng Anh được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và phân biệt được chúng nên dễ mắc phải các lỗi sai trong khi luyện tập tiếng Anh. 

Điểm khác biệt rõ ràng của hai dạng từ này đó là tân ngữ đi sau động từ. Cụ thể, ngoại động từ bắt buộc phải đi cùng với một tân ngữ. Trong khi đó, dạng từ còn lại có thể không cần tân ngữ xuất hiện theo sau nó. 

Cách phân biệt thứ hai đó là hiểu theo nghĩa của câu. Nếu ngoại động từ thiếu tân ngữ, nghĩa của của không hoàn chỉnh, người đối diện hoàn toàn không thể hiểu được ý của bạn. Trong khi đó, dạng thức động từ còn lại cho phép bạn có thể hiểu câu ngay cả khi không có tân ngữ. Bởi nội động từ là những từ loại có thể bao quát được ý nghĩa của cả câu mà người người đối diện vẫn hiểu ngay lập tức. 

Những từ vừa là intransitive verbs vừa là transitive verbs

Một số từ trong tiếng Anh được coi vừa là intransitive verbs vừa là transitive verbs. Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể mà nó được coi là ngoại động từ hoặc không. Dưới đây là tổng hợp một số từ thuộc dạng này

alter thay đổi
begin bắt đấy
bend uốn cong
boil luộc, sôi
break vỡ
burn cháy
change thay đổi
close đóng
cook nấu (món ăn)
combine kết hợp
continue tiếp tục
cash đâm
develop phát triển
divide phân chia
drive lái xe
dry sấy khô
end kết thúc
finish kết thúc
fly bay
freeze đóng băng
hang treo
hurt làm đau
improve cải thiện
increase tăng
join tham gia
melt tan chảy
mix kết hợp
move rời đi
open mở (cửa)
pour đổ
ring đeo (nhẫn, vòng)
roll cuốn 
sail chèo thuyền
separate phân chia, chia thành
shake lắc
shine tỏa sáng
shut đóng, tắt
slide trượt
smash nghiền
sound nghe (âm thanh)
spread lan ra, trải rộng
stand đứng
start bắt đầu
stop dừng lại
strengthen làm cho mạnh hơn
swing đu
turn rẽ
tear xé, làm rách cái gì đó
weaken làm cho yếu hơn
unite kết hợp, tập trung lại

Trên đây là tổng hợp những kiến thức đầy đủ của AMA về loại động từ này trong tiếng Anh để bạn có thể hiểu cách dùng và áp dụng nó đúng ngữ cảnh nhất. Với những động từ thuộc cả hai dạng nội động từ và ngoại động từ, bạn chỉ có thể học thuộc lòng để tránh việc nhầm lẫn chúng trong tương lai.