Clock là gì?

1/5 - (1 vote)
Clock là gì?

Clock là gì? Nếu đã từng học tiếng Anh chắc chắn bạn sẽ trả lời ngay rằng từ này có nghĩa là đồng hồ. Tuy nhiên, nghĩa của từ này dịch sang tiếng Việt lại có rất nhiều ý khác nhau, tùy thuộc vào nó đứng trong hàng ngũ động từ, danh từ, hay ở phần nào trong một cấu trúc câu. Hãy cùng khám phá từ vựng này qua chia sẻ sau đây.

Nghĩa của từ clock – Clock là gì

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến trên thế giới với rất nhiều từ vựng phong phú mà bạn cần học hỏi mỗi ngày. Với clock là gì, chính là một trong những từ vựng phổ biến, không chỉ giúp bạn biết nghĩa của nó, mà còn giúp bạn vận dụng vào những câu giao tiếp chỉ thời gian, vốn là ngữ cảnh giao tiếp thông dụng hằng ngày. Vậy nên, việc tìm hiểu kỹ càng từ clock sẽ giúp ích cho bạn biết cách vận dụng nó một cách tốt nhất trong các bối cảnh giao tiếp tiếng Anh.

Clock là gì?
Clock là gì?

Ý nghĩa của Clock là gì?

Clock là gì theo ý nghĩa thông dụng nhất nó là một danh từ, chính là ĐỒNG HỒ. Nghĩa của từ này chỉ về một thiết bị đo thời gian, mà không phải là loại đồng hồ đeo tay. Ví dụ:

  • The clock began to strike twelve – Đồng hồ bắt đầu điểm 12 giờ.
  • The town-hall clock says nine o’clock – Đồng hồ ở tòa thị chính ghi là 9 giờ.
  • This alarm clock takes two medium-sized batteries – Đồng hồ báo thức này dùng hai viên pin cỡ trung bình.
  • That clock is ten minutes slow – Đồng hồ đó chậm 10 phút.

Ngoài ra, clock theo danh từ còn để chỉ về một thiết bị đồng hồ để đo tốc độ. Ví dụ như:

  • I was only doing 30 mph on the clock – Tôi chỉ chạy tốc độ 30 dặm/giờ.
  • My car’s only got 10,000 miles on the clock – Xe hơi của tôi đã chạy được 10,000 dặm trên đồng hồ.

Bên cạnh đó, cũng có một số số cụm từ, thành ngữ chỉ clock theo nghĩa danh từ là đồng hồ như sau:

  • Against the clock – Chạy đua với thời gian.
  • Turn back the clock – Quay ngược đồng hồ.
  • Be watching the clock – Đang xem đồng hồ.

Cách sử dụng thông thường của clock là gì?

Với clock là gì, bạn có thể tìm thấy một số cách đọc và cách sử dụng thông thường như sau:

  • Clock phát âm sẽ là  /klɔk/.
  • Cách sử dụng với clock:
  • What o’clock is it? –  Mấy giờ rồi? 
  • Like a clock – Trơn tru, trôi chảy.
  • Everything went like a clock – Mọi việc đều trôi chảy.
  • To put (set) back the clock – (nghĩa bóng) quay lại thời kỳ đã qua; đi ngược lại thời gian lịch sử.
  • To work round the clock – Làm việc suốt 12 tiếng hoặc là làm việc suốt 24 tiếng.
  • Sử dụng clock là nội động từ:
  • Clock sẽ mang nghĩa về (thể dục,thể thao) bấm giờ (trong một cuộc chạy đua) hoặc là ghi giờ (giờ làm việc). VD: To clock in – ghi giờ đến làm;To clock out – ghi giờ về.
  • Sử dụng clock là ngoại động từ:
  • Ý nghĩa liên quan đến thể dục,thể thao là chạy (đi…) mất… (bao nhiêu thời gian). VD: He clocked 11 seconds for the 100 meters – Anh ta chạy 100 mét mất 11 giây.

Các mẫu câu sử dụng clock là gì?

Sau đây là hàng loạt mẫu câu được sử dụng chung với clock là gì:

  • Clock Frequency – Tần số đồng hồ.
  • The broken alarm clock – Đồng hồ báo thức đã bị vỡ.
  • We’re on the clock – Chúng ta đang chạy đua với thời gian.
  •  We’ve worked around the clock – Chúng ta đã làm việc 24/24 giờ.
  • Too much material to sift through on the clock – Có quá nhiều tài để phân tích cho kịp thời gian.
  • You can make and change alarms in the Clock app – Bạn có thể tạo và thay đổi giờ báo thức trong ứng dụng đồng hồ.
  • There’s a clock on the mantelpiece and a picture between the bookshelves – Có một chiếc đồng hồ ở bệ lò sưởi và một bức tranh ở giữa các kệ sách.
  • They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days – Họ đã quá mệt mỏi vì họ đã làm việc trong suốt cả 2 ngày.
Clock là gì?
Clock là gì?

Sử dụng clock là gì trong mẫu câu giao tiếp về thời gian

Theo ý nghĩa rộng rãi và phổ biến nhất, clock là gì có nghĩa chỉ về đồng hồ. Bên cạnh đó còn có một cụm từ nữa là o’clock – of the clock, được sử dụng để nói về giờ khi không cần chỉ phút.

Vậy, ta có một đoạn hội thoại mẫu về cách hỏi giờ hay thời gian như sau:

  • What time is it? / What o’clock is it? – Mấy giờ rồi?
  • It’s 15 o’clock – Bây giờ là 15 giờ. 

Cấu trúc chung cho câu trả lời về giờ chính là: It’s + number- số giờ + o’clock (đối với giờ đúng không cần chỉ phút).

Mở rộng hơn một chút, khi bạn muốn trả lời số giờ có phút thì có hai cách trả lời như sau:

  • It’s + number- số giờ + number- số phút. Ví dụ: It’s three ten – Giờ là 3 giờ 10 phút.
  • It’s + number- số phút + PAST + number- số giờ. Ví dụ: It’s twenty past seven – Bây giờ là 7 giờ 20 phút.
  • Đối với giờ kém, ta có thể nói: It’s + number-số phút + TO + number-số giờ. Ví dụ: It’s fifteen to ten – Bây giờ là 10 giờ kém 15.

Để có thể hiểu rộng rãi nhiều hơn về clock, bạn tìm hiểu thêm các nội dung được đăng tải hoặc các khóa học tiếng Anh mở ra từ AMA – Anh Ngữ AMA. Đây sẽ là một nơi tốt giúp bạn có thể nâng cao được trình độ tiếng Anh của mình. Mọi thông tin về các khóa học, bạn có thể truy cập vào website https://ama.edu.vn/ để tham khảo và được hướng dẫn chi tiết rõ ràng hơn. Hy vọng rằng, qua chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu clock là gì.

Xem thêm: