Bảng phiên âm IPA chi tiết cho người mới bắt đầu

Đánh giá bài viết này
Bảng phiên âm IPA chi tiết cho người mới bắt đầu

Bảng phiên âm IPA chính là cứu cánh cho bạn đọc, ghi lại chuẩn xác các âm tiết của từ tiếng Anh cần nói. Trong quy trình học tiếng Anh theo chuẩn sách giáo khoa hiện nay, các kỹ năng nghe và nói chưa thật sự được chú trọng. Trong đó, kỹ năng speaking luôn khiến nhiều độc giả lo lắng, sợ phát âm sai. Nâng tầm kỹ năng này với bảng phiên âm IPA và các lưu ý cần biết sau đây:

Tầm quan trọng của bảng phiên âm IPA chi tiết

IPA (International Phonetic Alphabet) là bảng phiên âm tiếng Anh theo chuẩn quốc tế. Đây được xem là bảng ký hiệu ngữ âm dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin được sử dụng rộng rãi khi muốn học tiếng anh chuyên sâu.

Khác với tiếng việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc duy nhất thì tiếng Anh lại có cách phát âm đa dạng hơn rất nhiều. Ví dụ như âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hay trong một vài từ là âm câm. Vì vậy, bạn đọc phải dựa vào phiên âm nếu muốn phát âm chính xác nhất.

Tầm quan trọng của bảng phiên âm IPA chi tiết
Tầm quan trọng của bảng phiên âm IPA chi tiết

Trong việc giao tiếp cơ bản không đòi hỏi có thể không khắt khe một vài âm sai sót nhưng trong nhiều kỳ thi quan trọng như IELTS thì việc phát âm chính xác theo IPA rất quan trọng. Việc phát âm chuẩn nhờ IPA vừa là nền tảng cho các kỹ năng khác vừa tạo ấn tượng trong công việc và các cuộc thi học thuật. 

Bảng phiên âm IPA chi tiết cho người mới

Bảng phiên âm IPA chi tiết có 44 âm gồm có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Trong vowels (nguyên âm) thì có thì Monophthongs (Nguyên âm ngắn) và Diphthongs (Nguyên âm dài).

Bảng phiên âm IPA chi tiết
Bảng phiên âm IPA chi tiết

Bảng phiên âm IPA – Nguyên âm 

Khi luyện tập nguyên âm thì bạn đọc cần chú ý phái phát âm từ thanh quản không bị cản trở. Các nguyên âm phát ra từ dao động thanh quản với lưỡi và môi sẽ đóng vai trò phối hợp để việc lấy hơi tốt, âm chuẩn xác. Các nguyên âm chủ yếu là a, o, i, u, e có thể đứng riêng hoặc kết hợp phụ âm. Cụ thể:

Monophthongs (Nguyên âm ngắn)

Nguyên âm ngắn trong bảng phiên âm IPA có tổng cộng 12 âm bao gồm:

  1. /ɪ/: Âm “i” ngắn hơn tiếng Việt (bật nhanh). Ví dụ: his /hiz/,village /ˈvɪlɪdʒ/  
  2. /i:/: Âm “i” dài (không thổi hơi). Ví dụ: feet /fi:t/, green /ɡriːn/ 
  3. /e/: Âm “e” ngắn hơn trong tiếng Việt. Ví dụ: dress /dres/ , head /hed/
  4. /ə/: Âm “ơ” ngắn và nhẹ. Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
  5. /ɜ:/: Âm “ơ” dài. Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
  6. /ʊ/: Giống âm “ư” tiếng Việt nhưng đẩy hơi ngắn. Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ 
  7. /u:/ Âm “u” dài. Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
  8. /ɒ/: Âm “o” ngắn. Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
  9. /ɔ:/: Âm “o” như tiếng Việt nhưng không phát ra từ khoang miệng. Ví dụ:  ball /bɔːl/, law /lɔː/
  10. /ʌ/: Khá giống âm “ă” (bật hơi ra). Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
  11. /ɑ:/: Âm “a” kéo dài. Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
  12. /æ/: Âm “a” bẹt (bị nén xuống). Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/

Xem thêm: Google Dịch – Tải Về Ứng Dụng Dịch Ngôn Ngữ Thông Minh

Diphthongs (Nguyên âm dài)

Nguyên âm dài hay nguyên âm đôi là sự kết hợp, chuyển âm theo các nguyên âm ngắn trình bày trên đây. Diphthongs sẽ bao gồm có 8 âm theo IPA cụ thể:

  1. /ɪə/ Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
  2. /eə/ Ví dụ: hair /heə(r)/, pair /peə(r)
  3. /eɪ/ Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
  4. /ɔɪ/ Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
  5. /aɪ/ Ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
  6. /əʊ/ Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
  7. /aʊ/ Ví dụ: mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
  8. /ʊə/ Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ ,  tour /tʊə(r)/

Bảng phiên âm IPA – Phụ âm 

Phụ âm trong bảng phiên âm IPA là âm phát ra từ thanh quản lên môi bị cản trở qua miệng. Phụ âm không thể sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ thì mới phát được thành tiếng trong lời nói. Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái trong tiếng Việt cũng như cách phát âm tương đồng, cụ thể:

  1. /p/ Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
  2. /b/ Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
  3. /t/ Ví dụ:  tea /tiː/, tight /taɪt/ 
  4. /d/ Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
  5. /t∫/(tương tự âm CH) Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
  6. /dʒ/ (tương tự/ t∫/ nhưng rung thanh quản) Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
  7. /k/  Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
  8. /g/  Ví dụ:  get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
  9. /f/ (tương tự âm PH) Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 
  10. /v/  Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
  11. /ð/ Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
  12. /θ/ Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
  13. /s/ Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
  14. /z/ Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
  15. /∫/ Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 
  16. /ʒ/ Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
  17. /m/ Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
  18. /n/ Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/ 
  19. /ŋ/ Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
  20. /h/ Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 
  21. /l/ Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
  22. /r/ Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
  23. /w/ Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
  24. /j/ Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/
Hỗ trợ đắc lực trong hành trình nỗ lực chinh phục tiếng anh
Hỗ trợ đắc lực trong hành trình nỗ lực chinh phục tiếng anh

Với các ví dụ cụ thể, độc giả có thể dễ dàng tra cứu theo bảng phiên âm IPA chuẩn trên đây. Việc thông thạo bảng phiên âm qua các ví dụ mang đến nhiều lợi ích cải thiện khả năng speaking. Kiên trì và luyện tập thường xuyên là chìa khóa nâng cao kỹ năng tiếng Anh. Hỗ trợ đắc lực trong hành trình nỗ lực chinh phục tiếng anh, khách hàng tham khảo các khóa học tiếng anh nhiều cấp độ tại website AMA.