Phrasal verbs là gì? Cách sử dụng thông dụng nhất

Đánh giá bài viết này
Phrasal verbs là gì? Cách sử dụng thông dụng nhất

Học tiếng anh trong thời gian dài mà không thể giao tiếp tự nhiên, không hiểu ngữ nghĩa trong các văn bản mặc dù các từ vựng rất quen thuộc? Chắc hẳn nguyên nhân có thử đến từ việc bạn đã không chú ý đến các phrasal verbs – trợ thủ đắc lực để việc diễn đạt và hiểu rõ ngữ nghĩa trong câu. Tìm hiểu chi tiết hơn từ định nghĩa, cách sử dụng và các các phrasal verbs thông dụng nhất sau đây:

Phrasal verb là gì mà giữ vai trò quan trọng trong việc học tiếng anh?

Nhiều học viên thắc mắc phrasal verb là gì thì có thể hiểu đơn giản đây là một cụm động từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng anh. Phrasal verb là một điểm ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong việc học tiếng anh. Trong giao tiếp hay các văn bản đều xuất hiện rất nhiều cụm động từ thông dụng.

Phrasal verb là gì mà giữ vai trò quan trọng trong việc học tiếng anh?

Theo cấu trúc, phrasal verb là sự kết hợp của một động từ với một số tiểu từ (particles). Trong đó tiểu từ có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Đa số thì ngữ nghĩa của động từ trong cụm sẽ thay đổi khác hoàn toàn trước đó. 

Cách sử dụng phrasal verb

Giống với các động từ thông thường, phrasal verb có thể được sử dụng dưới 2 dạng là:

Ngoại động từ

Khi sử dụng dưới dạng ngoại động từ (transitive verbs) thì ta cần tân ngữ theo sau. Vị trí của tân ngữ có thể thay đổi ở một số vị trí mà bạn có phải cần có sự tinh ý, cụ thể:

Tân ngữ ngay sau ngoại động từ:

Ví dụ: Yesterday, I bumped into Tram (Hôm qua tôi đã tình cờ gặp Trâm)

Tân ngữ là đại từ nằm giữa phrasal verb:

Ví dụ: Tram realised she was wearing a hat indoors, so she took it off (Trâm nhận ra mình đang đội mũ trong nhà, vì vậy cô ấy cởi nó ra.)

Một số trường hợp thay thế đặc biệt

Ví dụ: You’ll never guess who I bumped into (Bạn sẽ không đoán được tôi đã gặp ai đâu)

Nội động từ 

Khi sử dụng dưới dạng nội động từ (intransitive verbs) thì ta không cần tân ngữ theo sau. Ví dụ như: My car broke down yesterday (xe ô tô của tôi đã bị hỏng ngày hôm qua), We grew up in Vietnam (Chúng tôi lớn lên ở Việt Nam),…

Ngoài ra, một số  phrasal verb còn có thể vừa là nội động từ hoặc ngoại động từ một cách linh hoạt. Ví dụ như: You wake up and go to school (Bạn thực dậy và đi đến trường), you wake up me (bạn đánh thức tôi).

Làm thế nào để học phrasal verbs hiệu quả cao

Với mỗi động từ kết hợp cùng tiểu từ khác nhau thì phrasal verbs lại có sự thay đổi nghĩa vô cùng khác biệt, vì vậy việc học các cụm động từ này đòi hỏi học viên cần có sự kiên trì nhất định!

Làm thế nào để học phrasal verbs hiệu quả cao
Làm thế nào để học phrasal verbs hiệu quả cao

Số lượng cụm động từ quá nhiều, không thể bao quát hay có một quy tắc nhớ cụ thể, bạn đọc mới bắt đầu sẽ dễ nản lòng mà từ bỏ. Học viên đang gặp khó khắn với phrasal verbs có thể tham khảo một số cách ghi nhớ, học cụm động từ hiệu quả sau:

  • Ghi nhớ một loạt cụm động từ theo cùng chủ đề: Cụ thể, bạn có thể tự tạo một ngữ cảnh và để khuyết phần động từ cần sử dụng, tìm kiếm các cụm động từ liên quan có thể dùng, việc ghi nhớ sẽ tốt hơn hẳn.
  • Ghi chép và ôn ngắt quãng: Đây cũng là phương pháp chung để học các từ vựng tiếng anh mang đến hiệu quả ghi nhớ tốt nhất. Bạn sẽ cần phải ghi chép các từ vựng theo chủ đề thường gặp, cần ghi nhớ ra giấy (hoặc đánh máy) phần từ và nghĩa. Sau đó,  bạn cần học lần đầu tiên và đặt lời nhắc ôn lại lần lượt vào 2, 3, 5, 7, 14 ngày sau đó. 
  • Tập trung vào các phrasal verbs thường xuyên xuất hiện: Với số cụm động từ khổng lồ trong tiếng anh, bạn chỉ nên ghi nhớ các từ thông dụng mà việc đọc hiểu thường gặp hay giao tiếp cần sử dụng. 

Một số phrasal verbs thông dụng cần biết

Tùy vào cấp độ tiếng Anh mà bạn hướng đến và ôn luyện, các phrasal verbs thường gặp sẽ có sự thay đổi rất nhiều. Tuy nhiên các phrasal verbs thông dụng nhất mà bạn cần biết là:

  • Với get: Get about (vực dậy sau cơn ốm), get across to somebody (truyền đạt đến người nào đó), get after (thúc giục), get around (lách luật, được biết đến, di chuyến nơi này đến nơi nơi khác), get away (rời đi), get by (xoay sở), get along (hòa thuận),…
  • Với Go: Go through (chịu đựng/trải qua việc gì đó), go up (tăng), go down (giảm), go beyond something (Vượt khỏi việc gì đó), go away (rời khỏi), go along (đi cùng ai đó), go over (xem xét),…
  • Với Take: Take off (cất cánh), take something up (bắt đầu một sở thích/ thói quen mới), take something back (trả lại thứ gì đó đã mua), take something down (Ghi lại), take after (giống ai đó),…
  • Với Call: Call up (gọi điện), call on (thăm), call off (hủy, hoãn),…
  • Với Turn: Turn down (từ chối), turn on (bật), turn off (tắt), Turn away (từ chối),…
  • Với Check: Check out (trả phòng), Check in (xác nhận đăng ký, lấy vé sân bay), check sb/st out (quan sát kỹ người/vật nào đó),…
Tìm kiếm các khóa học tiếng anh có sự sắp xếp khoa học tại website: https://ama.edu.vn/
Tìm kiếm các khóa học tiếng anh có sự sắp xếp khoa học tại website: https://ama.edu.vn/

Ngoài ra, còn rất nhiều phrasal verbs thông dụng khác mà bạn có thể bắt gặp trong giao tiếp và đoạn văn bản. Không có cách nào tốt hơn việc tìm hiểu nhiều hơn, học tập và ghi nhớ kiến trì, có phương pháp chuẩn xác. Tìm kiếm các khóa học có sự sắp xếp khoa học, rút ngắn khoảng cách đến mục tiêu tiếng anh cá nhân tại website: AMA.