Phân biệt lie, lay, lain trong tiếng Anh – Cách dùng chính xác nhất

Đánh giá bài viết này
Phân biệt lie, lay, lain trong tiếng Anh – Cách dùng chính xác nhất

Nhóm các từ lie, lay, lain trong tiếng Anh đôi khi có thể khiến người bị nhầm lẫn khi dùng. Đó là bởi, trong những trường hợp khác nhau, các từ này lại thể hiện một vai trò khác nhau. Cùng bài viết dưới đây phân biệt lie, lay, lain để sử dụng chúng một cách chính xác nhất nhé.

Cách sử dụng của lie

Trong tiếng Anh, lie có hai cách hiểu. Theo cách hiểu thứ nhất, lie là một nội động từ với nghĩa là nằm. Theo sau lie không cần tân ngữ và không thể sử dụng ở dạng bị động. Trong trường hợp này, động từ lie có các biến thể của động từ ở quá khứ và quá khứ hoàn thành như sau: lie – lied – lied

Ở lớp nghĩa thứ hai, từ lie có nghĩa là nói dối. Theo sau lie không cần tân ngữ nhưng câu vẫn đảm bảo đầy đủ ý nghĩa muốn diễn đạt. 

Các dạng phân từ hai hay phần từ ba của lie là lie – lay – lain

Ví dụ: 

I think she lied to me. She was not in the library in this morning

(Tớ nghĩ cô ấy nói dối. Cô ấy không ở thư viện vào sáng nay)

 You have lied to me for all those years! What a disappointment! 

(Ôi trời ơi, cậu đã nói dối tớ từng ấy năm! Thất vọng thật!) 

Lie down everyone. please

(Tất cả mọi người vui lòng nằm xuống)

She was so tired that she lay on her bed immediately when she got home.

(Cô ấy mệt đến nỗi đã nằm ngay xuống giường khi chúng tôi vừa về đến nhà thế. 

Nam has lain there for two hour. He is so drunk.

(Nam đã nằm đó hai tiếng đồng hồ rồi. Cậu ý say quá.) 

Dùng “lie” như thế nào trong tiếng Anh

Có 3 cách dùng lie trong tiếng Anh như sau:

 

Lie được dùng để chỉ hành động nói dối, nói những điều trái với sự thật Cấu trúc: lie + to + somebody + about + something: nói dối ai điều gì đó
Lie chỉ hành động nằm thẳng, nằm ngang hoặc nằm ở đâu đó của một người hoặc một vật Cấu trúc: S + lie + giới từ chỉ địa điểm hoặc khoảng cách
Trường hợp lie là danh từ, nó được dùng để chỉ một lời nói dối của ai đó về điều gì Cấu trúc: 

a lie – một lời nói dối

some/any/many/a lot of/lots of + lies: nhiều lời nói dối của ai đó/nói dối về điều gì 

 

Ví dụ:

Believe me! I have never lied to you. (Hãy tin tôi. Tôi không bao giờ nói dối bạn)

She seems to be lying about her address. (Cô ấy có vẻ như đang nói dối về địa chỉ của mình)

I love to lie on the bed and watch Korean dramas on the weekend. (Tôi thích nằm trên giường và xem những bộ phim Hàn Quốc vào cuối tuần)

This destination lies 2 kms to the West of us. (Điểm du lịch đó nằm cách chúng ta 2km về phía Tây)

Tim told a lie when he said he went to the library yesterday.

(Tim đã nói dối về việc anh ấy đến thư viện vào ngày hôm qua)

He wasn’t entirely honest with his teacher. He told her a lie about finishing his homework. (Anh ấy không thành thật hoàn toàn với giáo viên. Anh ấy đã nói dối về việc hoàn thành bài tập về nhà)

Động từ lie được dùng với nghĩa nằm thẳng, duỗi chân

Lie được ghép thành những cụm từ nào trong tiếng Anh

Trong một số trường hợp, “lie” được ghép với các từ khác vào tạo thành những cụm động từ hoặc danh từ thông dụng trong tiếng Anh. Cụ thể như: 

 

lie down nằm xuống
lie in ngủ nướng
lie in wait rình rập, chờ đợi
lie detector máy phát hiện nói dối
pack/tissue/web of lies toàn là những lời nói dối

Cách sử dụng của lay và lie cũng hoàn toàn khác nhau

Cách sử dụng của lay trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, lay được coi là một ngoại động từ với nghĩa là đặt/ để cái gì đó ở vị trí nào. Một số trường hợp, lay được ghép với động từ và mang nghĩa riêng như: đẻ trứng, đặt cược, khiếu nại,..

Lay là một động từ bất quy tắc. Động từ phân từ hai là Laid. Động từ phân từ ba được sử dụng với các thì hoàn thành cũng là Laid. 

Ví dụ:

I don’t like to lay bags on the floor. (Tôi không thích để cặp trên sàn nhà)

Turtles lay their eggs in the sand. (Những chú rùa vùi trứng của chúng trên cát)

This horse will get the cup of the racetrack – I’d lay money on it. (Con ngựa này sẽ chiến thắng đường đua – Tôi đặt cược tiền vào nó)

Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn Lay với động từ Lay ở dạng quá khứ của Lie. Tuy nhiên đây là hai từ hoàn toàn khác nhau cả về ý nghĩa và cách sử dụng. 

Sử dụng lay trong tiếng Anh như thế nào

Từ Lay có cách dùng đa dạng trong tiếng Anh, ở đây sẽ nói tới một số cách dùng cơ bản và thông dụng nhất nhé. 

Có 4 cách sử dụng động từ lay trong tiếng Anh. Cụ thể như sau:

 

Lay được dùng để diễn tả vị trí một vật ở đâu Cấu trúc: lay + something: đặt/để cái gì đó ở đâu
Lay được dùng để diễn tả sự để trứng của chủ thể là động vật Cấu trúc: S + lay + N: con vật nào đặt cái gì đó ở đâu
Khi muốn khiếu nại hoặc buộc tội ai đó, ta sử dụng động từ lay Cấu trúc: S + lay + O/phrase: buộc tội ai đó về vấn đề gì/buộc tội ai vì đã làm gì
Lay được dùng để chỉ hành động đặt cược vào cái gì đó hoặc ai đó Cấu trúc: S + lay + O/phrase: đặt cược vào điều gì/đặt cược vào ai đó

 

Ví dụ: 

Nam laid the books on the table next to the windows. (Nam để cuốn sách trên bàn cạnh cửa sổ)

The new carpet is laid in the center of the living room. (Một tấm thảm mới được đặt ở trung tâm phòng khách. 

Which animals lay eggs in the sea? (Loài động vật nào để trứng ở biển?)

Can chickens lay eggs without a rooster? (Gà có thể đẻ trứng nếu không có gà trống không?)

Mary is trying to lay the hold responsible on her auxiliary. (Mary đang buộc tội về trách nhiệm của trợ lý của cô ấy)

This is the dues that has been laid to you. (Đây là khoản phí được đặt ra cho bạn)

I’ll lay odds that he won’t be able to pick her up. (Tôi cược số lẻ là anh ấy sẽ không thể đến đón cô ấy)

Lay được sử dụng để mô tả về một vị trí nào đó

Một số cụm từ thông dụng với lay

 

lay aside đặt sang bên cạnh
lay down đặt xuống
lay off sa thải ai đó
lay out bố trí/bày cái gì ra
lay odds/wager đặc cược
lay the blame on someone buộc tội ai
lay claim to something đòi sở hữu cái gì

 

Cách sử dụng lain trong tiếng Anh

Sau khi tìm hiểu về cách sử dụng của lie và lay, chắc hẳn bạn cũng biết được lain không phải là một động từ ở dạng thức nguyên thể trong tiếng Anh. Theo đó, lain được dùng ở dạng thức quá khứ phân từ của lie

Phân biệt lie, lay, lain trong tiếng Anh

Như vậy có thể thấy, lie có thể bao gồm cả lain với dạng thức phân từ hai. Trong khi đó, cả quá khứ phân từ và động từ phân từ quá khứ. Cụ thể, sự khác biệt giữa ba từ này được tổng hợp như sau:

 

Nguyên thể Lie (nói dối) Lie (nằm) Lay (đặt xuống)
Quá khứ Lied Lay Laid
Hoàn thành Lied Lain Laid

 

Luyện tập phân biệt lie, lay, lain trong tiếng Anh

  1. Her father took out her gold watch and (LAIN/ LAID) it ostentatiously on the table in front of him.
  2. We’re purchasing a new carpet (LIED/ LAID) in the hall next week. 
  3. Don’t throw away dirty clothes (LYING/ LAYING) around the house.
  4. The river (LIES/ LAYS) 30 km to the North.
  5. The grapes were (LIED/ LAID) to dry on racks.
  6. The cats always (LAY/ LIE) their toys next to their food bowls.
  7. Yesterday, she (LAID/ LAY) went to sleep at 11 o’clock. Tonight, she won’t (LAY/ LIE) down until midnight.
  8. I can always tell when my friend is (LIEING/ LYING) because she bites her lip.
  9. The delivery boy took pleasure in gingerly (LAYING/ LYING) each newspaper on the stoop.
  10. The problem (LIES/ LAINS) in deciding when to receive the magic.

Đáp án: 1. Laid, 2. Laid: 3. lying; 4. Lies. 5. Laid; 6. Lay; 7. Lay; 8. Lying; 9. Laying; 10. lies

Vậy là bài viết này đã giúp bạn có thể phân biệt lie, lay, lain trong tiếng Anh một cách đơn giản nhất. Hy vọng rằng bạn đã kịp ghi chú lại những lưu ý của chúng tôi về các động từ này. Đừng quên luyện tập thường xuyên để cải thiện trình độ của mình bạn nhé.