Tổng hợp cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng nhất

3/5 - (2 votes)
Tổng hợp cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng nhất

Trong bất kỳ ngôn ngữ nào thì việc lặp đi lặp lại một chủ đề bằng một mẫu câu duy nhất là rất nhàm chán. Để giúp bạn giải quyết vấn đề này, bài viết sẽ đưa ra các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để giúp bạn có thể tự tin giao tiếp trôi chảy và thu hút hơn nhé!

Khi nào nên sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh? 

Không chỉ áp dụng trong bài tập mà cấu trúc viết lại câu còn được dùng rất nhiều trong các tình huống giao tiếp và trò chuyện hằng ngày. Việc thay đổi cách trình bày của câu nói sao cho khác lạ mà vẫn đảm bảo nội dung muốn truyền tải là cách bạn học thêm nhiều cấu trúc mới. Sau đây là một số trường hợp cần viết lại câu trong tiếng Anh:

  • Khi muốn sử dụng dạng khác của từ ngữ trong câu
  • Khi muốn câu trả lời không bị nhắc lại câu hỏi và trở nên hay hơn
  • Sử dụng cấu trúc linh hoạt hơn, tránh nhàm chán
  • Sử dụng một cấu trúc hay công thức nào đó trong Tiếng Anh
  • Chuyển từ dạng câu chủ động sang câu bị động
  • Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
  • Sử dụng trong những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh

 

Tùy vào từng dạng câu mà chúng ta sẽ có các cấu trúc viết lại câu tương ứng. Do vậy, hãy linh hoạt trong các diễn đạt câu và từ ngữ để văn phong thêm phong phú và cuốn hút. 

viet-lai-cau-tieng-anh
Viết lại câu tiếng Anh

Xem thêm cách viết họ tên trong tiếng Anh

Các chú ý và phương pháp để thành thạo viết lại câu tiếng Anh? 

Một số chú ý trong viết lại câu

Để viết lại câu một cách trơn tru và đúng ngữ pháp đồng thời vẫn đảm bảo nội dung ban đầu của câu nói gốc thì các bạn nên lưu ý một số điều sau:

  • Về thì: Câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
  • Về ngữ pháp: Câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp và không sai chính tả.
  • Về nghĩa: Nghĩa của câu sau khi viết lại vẫn phải đảm bảo nội dung giống với ban đầu.

=> Tham khảo thêm nhiều Bí quyết học tiếng Anh hiệu quả của AMA

Phương pháp giúp bạn thành thạo viết lại câu tiếng Anh 

Trên thực tế, phương pháp giúp bạn thành thạo dạng viết lại câu là sưu tầm và làm bài tập thật nhiều. Với một câu ban đầu, bạn nên tìm lấy 4-5 cấu trúc viết lại câu và thực hành viết lại càng nhiều càng tốt;  sau đó hãy đọc lại thuộc lòng các cấu trúc đó. 

Để hoàn thành dạng bài tập viết lại câu có sẵn bằng nhiều cách khác nhau, các bạn nên theo 4 bước sau:

  • Bước 1: Đọc thật kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Hãy chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc. Bôi đen những từ quan trọng để nắm ý chính. 
  • Bước 2: Tập trung vào những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu bằng cách sử dụng các cấu trúc phù hợp sao cho vẫn giữ được ý nghĩa ban đầu của câu cho trước.
  • Bước 3: Tiến hành viết lại câu mới. Trong khi viết hãy chú ý đến Chủ ngữ và động từ mới, thì của câu mới và sự thay đổi của các cụm từ tương ứng (như although- despite, adj-adv, if- unless…)
  • Bước 4: Đọc lại và kiểm tra lỗi sai, có thêm chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. 

Các cách viết lại câu thường gặp nhất 

1.Dùng từ đồng nghĩa

Đây là cách viết lại câu khá đơn giản và không cần bạn tuân theo cấu trúc khác. Với cách này, bạn cần tìm ra những danh từ và động từ quan trọng trong câu hỏi và tìm ra những từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh đó.  

Ví dụ: 

The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building industry.

=> The diagram illustrates the way bricks are made for the building industry.

Trong ví dụ trên, người viết đã dùng ba từ đồng nghĩa để viết lại câu hiệu quả mà vẫn đảm bảo nội dung câu gốc. 

 

2.Thay đổi loại từ

Cách tiếp theo để viết lại câu là thay đổi từ loại dùng. Để làm được điều này, bạn cần trang bị đủ vốn từ vựng trong tiếng Anh. Bạn có thể chuyển danh từ thành động từ, động từ thành danh từ, tính từ thành danh từ… 

Ví dụ: 

The line graph below shows the consumption of four kinds of meat in a European country from 1979 to 2004.

=> The line graph below shows how one European country consumed four kinds of meat from 1979 to 2004.

Trong ví dụ trên, người viết đã chuyển danh từ consumption thành động từ bị động consumed.

3.Chuyển động từ thể chủ động sang thể bị động

Một cách dễ dàng mà chúng ta có thể viết lại câu là đổi cấu trúc ngữ pháp của câu ban đầu bằng cách chuyển từ dạng chủ động sang bị động. 

Ví dụ: 

The real estate developers invested over $40 million USD into the development of a new senior living community.

=> $40 million USD was invested in the development of a new senior living community.

Trong ví dụ trên, chúng ta đã thay đổi câu ban đầu từ dạng chủ động thành dạng câu bị động nhưng vẫn đảm bảo nghĩa gốc. 

4.Thay đổi vị trí của từ trong câu

Ngoài cách dùng từ đồng nghĩa, thay đổi từ loại, thay đổi cấu trúc ngữ pháp, đôi khi bạn chỉ cần thay đổi vị trí của từ trong câu cũng có thể viết lại câu hiệu quả. 

Ví dụ: 

The line graph below shows the consumption of four kinds of meat in a European country from 1979 to 2004.

=> The line graph below shows how four different kinds of meat were consumed over a 25-year period in one European Country.

Trong ví dụ trên, người viết không chỉ thay đổi vị trí của từ mà còn chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng bị động. 

5.Sử dụng kết hợp nhiều kỹ thuật 

Nếu chỉ dựa vào một kỹ thuật thì bạn cũng có thể viết lại câu nhưng việc đó khá căng thẳng và không đạt hiệu quả. Và để có được hiệu quả tốt nhất, bạn hãy cố gắng sử dụng kết hợp từ hai đến ba kỹ thuật ở trên sẽ rất hữu ích đấy nhé. 

cach-viet-lai-cau-tieng-anh
Cách viết lại câu tiếng Anh

Xem lại Các thứ trong tiếng Anh

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh nên nắm vững 

1.Cấu trúc câu so sánh

  • Chúng ta có dạng chuyển đổi từ câu so sánh hơn sang so sánh nhất và ngược lại

Ví dụ: 

To me, my mom is the most wonderful woman. (Với tôi, mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất.)

⇔ To me no other woman can be more wonderful than my mom. (Với tôi, không có người phụ nữ nào có thể tuyệt vời hơn mẹ tôi.)

 

  • Chuyển đổi từ câu so sánh bằng sang so sánh hơn và ngược lại

Ví dụ: 

I’m not as tall as Mike. (Tôi không cao bằng Mike.)

↔ Mike is taller than me. (Mike cao hơn tôi.)

2. Cấu trúc câu đề nghị

Cấu trúc: 

Let’s + V

⇔ Shall we + V

⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V

⇔ In my opinion

⇔S + suggest + that + S + mệnh đề hiện tại 

Ví dụ:

Let’s have dinner together!  (Hãy ăn tối cùng nhau!)

⇔ Shall we have dinner together? (Chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau chứ?)

⇔ How about having dinner together? (Ăn tối cùng nhau thì sao?)

⇔ What about having dinner together? ( Ăn tối cùng nhau thì sao?)

⇔ In my opinion, have dinner together. (Theo tôi, hãy ăn tối cùng nhau.)

⇔ I suggest that we have dinner together. (Tôi đề nghị chúng ta nên ăn tối cùng nhau.)

3. Cấu trúc câu điều ước 

Cấu trúc viết lại câu với điều ước được viết dưới 3 dạng:

  • Ở thì tương lai

S + wish + someone + would/could + V (nguyên mẫu)

⇔ If only + S + would/could + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: 

I wish I would be a doctor in the future. (Tôi ước mình sẽ là một bác sĩ trong tương lai.)

⇔ If only I would be a doctor in the future. (Giá như tôi là bác sĩ trong tương lai)

  • Ở thì hiện tại

S + wish(es) + S + Ved (thì quá khứ đơn)

⇔ If only + S+ Ved (thì quá khứ đơn)

Ví dụ: 

I wish I could have a car. (Tôi ước tôi có thể có một chiếc xe hơi.)

⇔ If only I had a car. (Giá như tôi có một chiếc ô tô.)

  • Ở thì quá khứ

S + wish(es) + S + had + V (P2)

S + wish(es) + S + could have +  V (P2)

⇔ If only + S + V (P2)

Ví dụ: 

I wish I had passed my driving exam. (Tôi ước tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)

⇔ I wish I could have passed my driving exam. (Tôi ước tôi có thể đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)

⇔ If only I passed my driving exam. (Giá như tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của mình.)

4.Cấu trúc câu tường thuật ở dạng bị động

  • Chủ động:

People say + S + V + …

  • Bị động:

It be said that + S + V hoặc S + be said to + V / to have V3/-ed

Ví dụ: 

People say he is a very intelligent person. (Mọi người nói anh ấy là một người rất thông minh.)

⇔ It is said that he is a very intelligent person. (Người ta nói rằng anh ấy là một người rất thông minh.)

⇔ He is said to be a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)

⇔ He is said to have been a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)

5. Biến đổi câu điều kiện 

Có 2 dạng cấu trúc viết lại của câu điều kiện

  • Dạng 1: Khi 2 mệnh đề được nối bằng “so”

Clause 1 + so + Clause 2

⇔  If + Clause 1, Clause 2

Ví dụ: 

I woke up late so I was late for school. (Tôi thức dậy muộn vì vậy tôi đã đến trường muộn.)

⇔ If I had woken up early, I wouldn’t have been late for school. (Nếu tôi dậy sớm, tôi đã không đi học muộn.)

  • Dạng 2: Khi 2 mệnh đề được nối bằng “because”

Clause 1 + because + Clause 2

⇔  If + Clause 2, Clause 1

Ví dụ: 

I can’t buy that shirt because I don’t have enough money. (Tôi không thể mua chiếc áo đó vì tôi không có đủ tiền.)

⇔ If I had enough money, I could  buy that shirt. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)

Xem thêm cấu trúc would rather

6. Cấu trúc diễn tả sự trái ngược

Though/Although/Even though + S + V + …

⇔ In spite of/Despite + N/ V-ing

Ví dụ: 

Although I was sick, I still went to work. (Dù ốm nhưng tôi vẫn đi làm.)

⇔ In spite of being sick, I still went to work. (Mặc dù bị bệnh, tôi vẫn đi làm.)

7. Cấu trúc nguyên nhân – bởi vì 

 Because, Since, As + S + V + …

⇔ Because of, As a result of, Due to + N/ V-ing

Ví dụ: 

Because it’s raining now, I can’t play volleyball. (Vì trời mưa nên tôi không thể chơi bóng chuyền.)

⇔  Because of the rain, I can’t play volleyball. (Bởi vì trời mưa, tôi không thể chơi bóng chuyền)

Một số cấu trúc viết lại câu khác 

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: 

It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = to be aware of

VD: Do you understand the grammar structure? = Are you aware of the grammar structure?

3. Like = to be interested in = enjoy = keen on

VD: She likes politics = She is interested in politics

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast.

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel

7. … too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her.

8. prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here.

cau-truc-viet-lai-cau-tieng-anh
Cấu trúc viết lại câu tiếng Anh

 

Xem thêm cấu trúc because because of

Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh 

Bài 1. Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi

1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ……………

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen……………………………………….

Đáp án:

1. My mother doesn’t play volleyball anymore.

2. She suggests going fishing.

3. I was given a dress on my birthday.

4. He invited me for orange juice.

5. I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.

Bài 2: Viết lại câu không thay đổi nghĩa 

1.  She has learned English for 5 years 

2. He speaks so soft that we can’t hear anything 

3. Because she is absent from school 

4. It was an interesting film 

5. I don’t think she loves me 

Đáp án:

1. It takes her 5 year to learn English.

2. He does not speak softly.

3. Because of her absence from school.

4. What an interesting film!

5. At no time do I think she loves me.

Bài 3: Viết lại câu theo gợi ý sau đây

1. I regret spending so much money.

I wish I ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

4. Cars are faster than buses.

Buses _______________________________________

5. He turned off the light, then he went out.

Turning __________________________________________

Đáp án:

1.I wish I hadn’t spent so much money

2. How high the mountain is?

3. I feel more tired after a train journey than after a car journey.

4. Buses aren’t as fast as buses.

5. Turning off the light, he went out.

Nhìn chung, viết lại câu trong tiếng Anh không khó. Nhưng để thành thạo dạng bài tập này bạn cần bỏ thời gian ra học công thức và làm bài tập thường xuyên. AMA hy vọng bài viết hôm nay sẽ rất hữu ích cho bạn!