Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

Bên cạnh những khái niệm những chủ ngữ quen thuộc thì chúng ta còn có vị ngữ trong tiếng Anh. Vị ngữ trong một câu cũng có thể là nhiều loại từ khác nhau và có chức năng bổ sung ý cho chủ ngữ. Để giúp các bạn dễ hiểu hơn, bài viết này đã chia ra thành 3 trường hợp chính của vị ngữ trong một câu tiếng Anh kèm ví dụ minh hoạ. Cùng bắt đầu nhé!

Vị ngữ trong tiếng Anh là gì

vi-ngu-trong-tieng-anh
vị ngữ trong tiếng Anh

Vị ngữ trong tiếng Anh là thành phần trong câu khác chủ ngữ có tác dụng cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ. 

Ví dụ:

  • Rick is a construction worker.
    Rick là công nhân xây dựng.
  • They go to the convenience new store.
    Họ đi đến cửa hàng tiện ích mới.

Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh



Khi vị ngữ là một cụm động từ thường

Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ

Trường hợp chúng ta có vị ngữ là cụm động từ. Cụm động từ được tạo nên bởi động từ và tân ngữ. Vị ngữ câu đó có thể chỉ bao gồm động từ mà không cần tân ngữ. 

Động từ không có tân ngữ

Như đã nói đến ở phía trên, có nhiều đng từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu.

Các động từ có thể nói đến đó chính là: walk (đi), run (chạy), sleep (đi ngủ), stand (đứng lên), sit (ngồi xuống)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác.

Ví dụ:

  • My aunt sleeps.
    Cô của tôi ngủ.
  • The elephant walks.
    Con voi ấy đi.
dong-tu-khong-co-tan-ngu
Động từ không có tân ngữ

Động từ có tân ngữ

Động từ có các tân ngữ dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác. 

Tân ngữ là các đối tượng bị tác động bởi các chủ ngữ hoặc một động từ. Các động từ thường cần dùng để đi kèm tân ngữ để đủ ý là: eat, watch, drink, see, hug, do…

Tân ngữ là cụm danh từ

Tân ngữ đi sau động từ có thể là một danh từ hoặc là một cụm danh từ.

Ví dụ:

  • I eat a banana. (thêm một tân ngữ “a banana” để bổ nghĩa đang ăn gì)
    Tôi ăn một quả chuối.
  • He watches a movie. (thêm một tân ngữ “a movie” để bổ nghĩa đang xem gì)
    Anh ấy xem một bộ phim.
Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb

Ở tân ngữ ở dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như là like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến một tính chất tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)…

Ví dụ:

  • Quyen goes shopping.
    Quyên đi mua sắm.
  • Mike hates doing homework.
    Mike ghét làm bài tập về nhà.

Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước các cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,…

Ví dụ:

  • I want to live in New York.
    Tôi muốn sống ở New York.
  • She began to move.
    Cô ấy bắt đầu di chuyển.
Tân ngữ là dạng that-clause

Tân ngữ nó ở dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Các mệnh đề đứng sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các cụm động từ thường sẽ đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,…

Ví dụ:

  • We believe that ghosts are not real.
    Chúng tôi tin rằng ma không phải có thật.
  • Candace said that she liked cherry.
    Candace đã bảo rằng chị ấy thích quả cherry.
Tân ngữ là đại từ

Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc đã được xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là một đại từ đứng sau một động từ. Các từ đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us.

Ví dụ:

  • We have just talked to Steve. We invited him to a pool restaurant . (đại từ tân ngữ “him”sẽ thay thế cho một danh từ “Steve Ey”)
    Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve Ey. Chúng tôi đã mời anh ấy đến một nhà hàng có hồ bơi.
  • “Do you know who Jess is?” – “No, I have never heard not of her.” (đại từ tân ngữ “her” that sẽ thế cho một danh từ “Jess”)
  • “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa từng nghe đến cô ấy bao giờ.”

Khi vị ngữ có trợ động từ

Khi có trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như là các: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,…

Ví dụ:

  • They are studying.
    Họ đang học bài.
  • I didn’t have lunch.
    Tôi đã không ăn trưa.

Bạn có thể quan tâm

vị trí của tính từ trong câu tiếng anh

tính từ trong tiếng anh

các loại động từ trong tiếng anh

ngữ pháp tiếng anh

trạng từ chỉ số lượng

trạng từ chỉ nơi chốn

thành ngữ tiếng anh

ngoại động từ

nội động từ

giới từ

danh động từ

Các trường hợp đặc biệt

Ngoài các dạng phía trên ra, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.



Động từ + Tính từ

Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó có các, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ thường được dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),…

Ví dụ:

  • You look tired.
    Cậu trông mệt mỏi.
  • The fish tastes delicious.
    Con cá có vị ngon.

Động từ + Cụm danh từ

Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ được dùng phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên).

Ví dụ:

  • I am an architect.
    Tôi là một kiến trúc sư.
  • Kylie became very happy.
    Kylie trở nên rất vui.

Động từ + Cụm giới từ

Dạng đặc biệt cuối cùng này sẽ được dùng để cho biết vị trí hoặc thời điểm của chủ thể.

Ví dụ:

  • My purse is in the truck.
    Cái ví của tôi đang ở trong xe tải đó.
  • Some dogs are in the park.
    Một vài chú chó đang ở trong một công viên.

Ví dụ nhận biết các thành phần của vị ngữ trong câu

vi-du-nhan-biet-cac-thanh-phan-cua-vi-ngu-trong-cau
ví dụ nhận biết các thành phần của vị ngữ trong câu

Dựa vào các cấu trúc của vị ngữ bạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết được các vị ngữ ở đâu trong câu và bao gồm những thành phần nào trong các câu sau đây nhé:

Ví dụ 1: Her mother likes watching American football.

Vị ngữ có ở trong câu là likes watching American football.

likes: động từ thường

watching American football: tân ngữ là V-ing, trong đó có watching là động từ dạng V-ing, American football là cụm danh từ tân ngữ của watching

Ví dụ 2: They thought that the rain has stopped.

Vị ngữ có ở trong câu là thought that the rain has stopped.

thought: động từ thường

that the rain has stopped: that clause (mệnh đề that)

Ví dụ 3: All of my books are on this shelf.

Vị ngữ có ở trong câu là are on this shelf.

are: động từ to be

on this shelf: cụm giới từ

Ví dụ 4: Everyone should drink a lot of water.

Vị ngữ có ở trong câu là should drink a lot of water.

drink: động từ thường

should: trợ động từ (động từ khiếm khuyết)

a lot of water: cụm danh từ tân ngữ của động từ drink

Ví dụ 5: The brave firefighters tried to save the children.

Vị ngữ có ở trong câu là tried to save the children.

tried: động từ thường

to save the children: tân ngữ To + Verb, trong đó to save là động từ dạng To + Verb, the children là cụm danh từ tân ngữ của động từ to save

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Bài tập nhận biết vị ngữ trong câu tiếng Anh

Bên cạnh việc đọc hiểu, chúng ta cũng nên làm thử các bài tập về vị ngữ trong một câu tiếng Anh để nắm thật vững kiến thức. Dưới đây là các bài tập làm thêm giúp bạn hiểu bài hơn nữa. Cùng thử làm và chấm điểm nhé!

Hãy xác định các vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân

Ví dụ:

Their friends are sad because of the rainny.

=> Their friends are sad because of the rainy.

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can not be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the policed.
  7. The young man I saw on the train yesterday did not act his age..
  8. Ryan likeing making paper airplanes.
  9. Hoa Lan Linh is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Đáp án

  1. My mother is a gardener.
  2. The duck swam on the lake.
  3. I just ate a bag of chips.
  4. Khai used to be an assistant.
  5. She believes that she can’t be a famous singer.
  6. The woman whose child was lost contacted the police.
  7. The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
  8. Ryan likes making paper airplaness.
  9. Hoa Lan Linh is a friendly girl. Everyone likes her.
  10. The cashier seems suspicious.

Sau đây là tất cả những chia sẻ về vị trí và cách sử dụng vị ngữ trong tiếng Anh, bạn hãy áp dụng những kiến thức đã được chia sẻ phía trên và làm hết các bài tập. Sau đó dò lại với kết quả xem mình đã đúng và hiểu được bao nhiêu % bài học ngày hôm nay các bạn nhé. Chúc các bạn có một kết quả học thật là tốt, và luôn luôn có một thành tích học xuất sắc nhất nhé.

Anh ngữ AMA