Tất tần tật 165+ từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống dễ nhớ

1/5 - (1 vote)
Tất tần tật 165+ từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống dễ nhớ

Trong các nước trên thế giới hiện nay, việc đa dạng về ẩm thực rất phong phú, mỗi nước sẽ có một nên văn hóa ẩm thực khác nhau. Vậy nên, cách đọc các tên gọi ẩm thực bạn cần nên phải biết. Để khi đến du lịch của các nước đó mình sẽ dễ dàng biết và giao tiếp với họ. Và khi đến nhà hàng hoặc các quán nước sẽ dễ và trở nên chuyên nghiệp hơn. Nào hãy cùng nhau đi vào tìm hiểu rõ hơn về từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống nhé.

tu-vung-tieng-anh-chu-de-thuc-uong
từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống

Các từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống

fruit juice: /fru:t dʤu:s /: nước trái cây



tomato juice: /tə’mɑ:tou dʤu:s/: nước cà chua

smoothies: /ˈsmuːðiz /: sinh tố

lemonade: /,lemə’neid/: nước đá chanh

cola/ coke: /kouk/: coca cola

squash/skwɔʃ/: nước ép

orange squash: /’ɔrindʤ skwɔʃ/: nước cam ép tươi

lime cordial: /laim ‘kɔ:djəl/: rượu chanh

iced tea: /aist ti:/: trà đá

milkshake: /’milk’ʃeik/: sữa lắc

water: /ˈwɔːtə/: nước

still water: /stil ˈwɔːtə/: nước không ga

sparkling water: /’spɑ:kliɳ ˈwɔːtə/: nước có ga (soda)

mineral water: /’minərəl ˈwɔːtə/: nước khoáng

tap water: /tæp ˈwɔːtə/: nước vòi

tea: ˈwɔːtə/: trà

coffee: /’kɔfi/: cà phê

cocoa: /’koukou/: ca cao

hot chocolate: /hɒt ‘tʃɔkəlit/: sô cô la nóng

Bạn có thể quan tâm

từ vựng tiếng anh chủ đề đồ ăn

từ vựng tiếng anh chủ đề nhà bếp

từ vựng tiếng anh về rau củ quả

từ vựng tiếng anh chủ đề nấu ăn

Từ vựng tiếng anh về cà phê và thức uống liên quan đến cà phê

tu-vung-tieng-anh-ve-ca-phe
Từ vựng tiếng anh về cà phê

Weasel coffee: cà phê chồn

Coffee: cà phê

Egg coffee: cà phê trứng

Americano: cà phê đen pha nước

Decaf coffee: cà phê lọc cafein

Latte: cà phê sữa

Macchiato: cà phê bọt sữa

Cappuccino: cà phê sữa bọt

Espresso:loại cà phê đen nguyên chất

Mocha: cà phê sữa rắc bột ca-cao

Phin coffee: cà phê phin

Từ vựng tiếng anh về nước trái cây

avocado smoothie: /ævou’kɑ:dou ˈsmuːði /: sinh tố bơ

strawberry smoothie: /’strɔ:bəri ˈsmuːðiz /: sinh tố dâu tây

tomato smoothie: /tə’mɑ:tou ˈsmuːðiz /: sinh tố cà chua

Sapodilla smoothie: /,sæpou’dilə ˈsmuːðiz/: sinh tố sapoche

Orange squash: nước cam ép

Fruit juice: nước trái cây

Juice: nước ép

Từ vựng tiếng Anh nói về các loại trà

Tea (tiː): trà (chè)

Green tea (ɡriːn tiː): trà xanh

Black tea (blæk tiː): trà đen

Earl Grey tea (ɜːl ɡreɪ tiː): trà bá tước

Olong tea (tiː): trà ô long

Milk tea (mɪlk tiː) trà sữa

Bubble milk tea (ˈbʌbl mɪlk tiː): trà sữa trân châu

Herbal tea (ˈhɜːbl tiː): trà thảo mộc

Fruit tea (fruːt tiː): trà hoa quả

Iced tea (aist ti:): trà đá


Gọi đồ uống bằng tiếng anh

goi-do-uong-bang-tieng-anh
Gọi đồ uống bằng tiếng anh

Ngay khi tiếp cận đến quầy gọi đồ, bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau: 

Hello. I wolud like a small latte, please! – Xin chào! Tôi muốn một có cốc Latte nhỏ.

Could I have a large coffee to go?” – Tôi có thể gọi một ly cà phê cỡ lớn mang đi được hay không?

Can I get a large mocha late for here?” – Tôi có thể gọi một cốc Mocha loại lớn tại đây được không?

I will take a small coffee and a donut, please.” – Làm ơn, Cho tôi một cốc cà phê nhỏ và một chiếc bánh donut

Hello. Do you have any low-caloried drinks?” – Xin chào. Ở đây có loại đồ uống nào có ít calo không?

Trong các  trường hợp order tại bàn, bạn có thể nói những loại mẫu câu này để yêu cầu phục vụ bàn:

Excuse me, I would like to order for a drink! – Xin lỗi, hãy cho tôi gọi đồ uống!

Can you help me, please? – Bạn có thể giúp tôi một việc này hay không?

Trong các trường hợp bạn đi cùng bạn bè, hãy quan tâm bạn bằng cách hỏi họ muốn uống gì hoặc có thể đưa ra lời gợi ý:

What would you like to drink? – Cậu muốn uống loại gì nào?

Let is order a drink first! –Hãy  Gọi đồ uống trước đã nào?

I think this one – pineapple juice – is quite suitable for you. Do you think so? – Tôi thấy cậu uống nước thơn cũng được đấy! Cậu nghĩ sao?

Latte is quite good. I have tried once time. Do you guys want to try? – Latte ở đây khá là  ngon. Tớ thử 1 lần rồi. Các cậu có muốn thử không?

Mẫu câu giao tiếp tiếng anh cho nhân viên quán cafe, nhà hàng

Khi bạn là một nhân viên phục vụ đồ uống cho người khách nước ngoài, hãy chú ý những mẫu câu sau:

Các mẫu câu dành cho nhân viên khi phục vụ nước

Excuse me, can I help you? – Xin lỗi, tôi có thể giúp gì được cho anh/chị?

What would you like to drink? – Anh/chị muốn uống nước gì?

What can I get you? – Anh/chị muốn dùng cái gì?

What are you having? – Anh/chị sẽ dùng đồ gì vậy ạ?

Would you like iced with that? – Anh/chị có muốn được thêm đá không?

Large or small? – Cỡ to hay nhỏ vậy ạ?

Are you being served? – Anh/chị đã được phục vụ hay chưa ạ?

Is this good? – Quý khách có thấy ổn với đồ uống này không ạ?

Thanks for coming. Hope to see you again! – Xin Cảm ơn vì đã lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Mong được gặp lại quý khách!

Đừng bỏ lỡ những bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Bài luận tiếng anh về đồ uống

Sau đây là một trong những bài chia sẻ về một trong những loại thức uống đang được kêu gọi mạnh mẽ loại bỏ, vì nó mang lại nhiều tổn thương đến một loại động vật. Chúng ta hãy cùng xem đó là loài động vật nào và vì sao họ lại kêu gọi loại bỏ nhé.

In Indonesia, Kopi luwak is made by separating the civet from its natural habitat when the civet is only 6 months old. Civets are kept in small cages, forced to eat a diet mainly of coffee berries; and then harvest the coffee beans that civets excrete in feces.

One farmer compared civets eating too many coffee berries to humans smoking, because the health of civets is greatly impaired in captivity due to lack of vitamins and nutrients. The same farmer told the PETA investigator that some civets did not survive being released back into the wild.

Those individuals that are “lucky enough” to survive when they are no longer able to produce coffee beans, will be sold to live animal markets, come into direct contact with people and create an environment for SARS or some viruses. other spread.

In addition to the risk of infection posed by civet farms and sellers, investigators found cruelty pervasive on every farm they visited. Civets are often kept in barren, dirty cages filled with feces, dirt, decaying berries and often covered with spider webs.

Many civets have painful open wounds that do not receive veterinary treatment. Civets have unusual expressions such as biting themselves on their tails and constantly walking back and forth due to prolonged stress.

Although mink coffee is often marketed as “wildlife,” one farmer told the PETA investigator that it was nearly impossible to produce from wildlife alone. Manufacturers have suggested deliberately mislabeling the coffee.

Weasel coffee causes suffering to animals. Never buy and use weasel coffee.

bai-luan-tieng-anh-ve-do-uong
Bài luận tiếng anh về đồ uống



Dịch : 

Tại Indonesia, Kopi luwak được làm bằng cách tách cầy hương ra khỏi môi trường sống tự nhiên khi cầy mới chỉ 6 tháng tuổi. Cầy bị nhốt vào những chiếc lồng nhỏ hẹp, ép ăn một chế độ ăn chủ yếu là quả cà phê; và sau đó thu hoạch những hạt cà phê mà cầy đào thải ra ngoài theo phân.

Một người nông dân so sánh việc cầy hương ăn quá nhiều quả cà phê với con người hút thuốc, do sức khỏe của cầy hương bị giảm sút rất nhiều trong quá trình nuôi nhốt vì thiếu vitamin và dinh dưỡng. Cũng chính người nông dân này nói với điều tra viên của PETA rằng một số cầy hương không thể sống sót sau khi được thả trở lại tự nhiên.

Những cá thể đủ “may mắn” sống sót khi không còn khả năng sản xuất hạt cà phê, sẽ bị bán cho các chợ động vật sống, tiếp xúc trực tiếp với con người và tạo ra môi trường cho SARS hoặc một số loại virus khác lây lan.

Vì sao không nên uống cà phê chồn

Ngoài nguy cơ lây nhiễm do các trang trại và người bán cầy hương gây ra, điều tra viên còn nhận thấy sự tàn ác lan tràn ở mọi trang trại mà họ đến thăm. Cầy hương thường bị giam giữ trong những chiếc lồng cằn cỗi, bẩn thỉu với đầy phân, chất bẩn, quả mọng phân hủy và thường được bao phủ bởi mạng nhện.

Nhiều người cầy hương có vết thương hở đau đớn mà không được chữa trị thú y. Cầy hương có những biểu hiện bất thường như tự cắn vào đuôi của mình và liên tục đi đi lại lại do bị căng thẳng kéo dài.

Mặc dù cà phê chồn thường được quảng cáo là “có nguồn gốc từ động vật hoang dã”, một nông dân nói với điều tra viên PETA rằng gần như không thể sản xuất nếu chỉ từ động vật hoang dã. Các nhà sản xuất đã đề nghị cố tình ghi sai nhãn cà phê.

Cà phê chồn gây ra đau khổ cho động vật. Đừng bao giờ mua và sử dụng cà phê chồn.

Qua tổng hợp từ vựng tiếng anh chủ đề thức uống trên, đã giúp một phần nào đó cho chúng ta hiểu và nắm rõ hơn về các loạn thức uống, cũng như là cách gọi nước như thế nào khi đi đến nhà hàng hoặc là quán bar. Mong rằng, những chia sẽ này sẽ giúp ích được cho bạn thêm rất nhiều trong chặn đường học tiếng Anh bạn nhé. 

AMA chúc các bạn luôn luôn thành công và đạt được nhiều thành quả tốt đẹp. Xin chân thành cám ơn vì đã xem những chia sẻ trên.