Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

3.7/5 - (3 votes)
Trợ động từ (AUXILIARY VERBS) trong tiếng Anh

Muốn nắm vững kiến thức về trợ động từ bạn phải học qua ngữ pháp tiếng Anh. Tuy rằng Auxiliary Verbs không khó nhưng bạn phải biết cách bao quát để dễ tiếp thu. Sau đây bài viết sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh nhé!

Trợ động từ là gì trong câu tiếng Anh 

Định nghĩa

Trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,…

Cách dùng

Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính và cùng với động từ chính tạo thành một câu phủ định, một câu nghi vấn, hình thành một số thì hay dùng ở thể bị động. Đôi khi trợ động từ cũng được sử dụng trong câu khẳng định nhằm nhấn mạnh hành động trong câu. 

 

Lưu ý, trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính trong câu mà phải luôn có động từ chính đi kèm. Ngoài ra, trợ động từ cũng không được đi kèm với các loại  trợ động từ khác cùng loại.

tro-dong-tu
Trợ động từ

Vị trí của trợ động từ

Trợ động từ thường đứng trước động từ chính trong câu. Trong câu hỏi thì trợ động từ được đảo lên vị trí đầu câu (với câu hỏi yes/no) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi wh-)

Ví dụ:

This house was built by Peter in 1996. (Ngôi nhà này được xây bởi Peter vào năm 1996.)

→ Trong đó, trợ động từ be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên câu bị động.

I do believe that you will pass the exam! (Tôi tin rằng bạn sẽ đậu kỳ thi này!)

→ Trong trường hợp này, trợ động từ do hỗ trợ động từ chính believe nhằm nhấn mạnh vào việc “tôi tin”. 

Các loại trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại, đó là trợ động từ chính (principal auxiliary verbs) trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs). Mỗi loại trợ động từ cũng có cách dùng riêng, cùng tìm hiểu nhé! 

Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs)

Trợ động từ chính có tên gọi khác là trợ động từ cơ bản, bao gồm một số động từ như: be, have, do. Những trợ động từ này được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để tạo ra câu hỏi hoặc câu phủ định.

  • Be

Trợ động từ “be” thường được thêm vào động từ khác để sử dụng trong các thì tiếp diễn và trong câu bị động.

Các dạng của động từ Be được thể hiện như sau:

Nguyên thể (infinitive) to be
Trong câu hiện tại (present tense) am/is/are
Trong câu quá khứ (past tense) was/were
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) been

Ví dụ: 

The children are playing in the park (Bọn trẻ đang chơi trong công viên)

This biscuit was made by my mother. (Chiếc bánh quy này thì được làm bởi mẹ của tôi.)

  • Do

Trợ động từ “do” thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn với các câu phủ định, câu nghi vấn và dùng để nhấn mạnh một hành động trong câu. 

Các dạng của động từ Do được thể hiện như sau:

Nguyên thể (infinitive) to do
Trong câu hiện tại (present tense) do/does
Trong câu quá khứ (past tense) did
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) done

Ví dụ: 

Do you go to school early every day? (Bạn có đi học sớm mỗi ngày không?)

I didn’t see your parents (Tôi không thấy bố mẹ của bạn)

He does like you (Anh ấy thích bạn)

  • Have 

Trợ động từ “have” thường được sử dụng trong các câu ở thì hoàn thành.

Các dạng của động từ Have được thể hiện như sau:

Nguyên thể (infinitive) to have
Trong câu hiện tại (present tense) have/has
Trong câu quá khứ (past tense) had
Trong quá khứ hoàn thành (past participle) had

Ví dụ:

  • My grandparents have lived here for a long time. (Ông bà tôi đã sống ở đây lâu lắm rồi.)
  • I realized that I had met her one year ago. (Tôi nhận ra rằng tôi đã gặp cô ấy 1 năm trước đây )
  • Have they finished your dinner? ( Họ đã ăn xong bữa tối của bạn chưa?) 

*Note: Các trợ động từ chính be, do, have cũng có thể được sử dụng như động từ thường (ordinary verbs).

Chẳng hạn: 

  • He is handsome (Anh ta đẹp trai)
  • She does nothing (Cô ấy chẳng làm gì cả)
  • He has no friend (Anh ta không có bạn bè)
vi-du-tro-dong-tu
Ví dụ trợ động từ – AMA

Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs)

Trợ động từ tình thái còn có tên gọi là trợ động từ khiếm khuyết, thường dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác để  khả năng, tiềm năng, sự cần thiết, ý định, sự cho phép, nghĩa vụ,…

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khiếm khuyết luôn đi với dạng nguyên mẫu không To của động từ. Do vậy động từ tình thái sẽ không thể nào tồn tại các dạng:  [verb-ing], [verb + s], [to + verb].

 

Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can, could, will, would, shall, should, may, might, need, must, ought to.

  • Can (Có thể) 

+ Dùng để diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex: I haven’t got time today, but I can see you in Sunday (Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng vào chủ nhật tôi có thể gặp anh)

+ Biểu đạt sự xin phép hoặc cho phép. Chúng ta dùng Can’t để từ chối sự xin phép ấy một cách tế nhị. 

Ex: You can take the bike if you want (Bạn có thể lấy chiếc xe đạp đó nếu bạn muốn)

+ Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý

Ex: Can I carry your book? (Tôi cầm quyển sách cho bạn nhé?)

  • Could (Có thể)

Could là hình thức quá khứ của Can, thể phủ định là Could not (Couldn’t). 

+ Khi Could là trợ động từ tình thái thì dùng diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng lại không chắc chắn. 

Ex: The story could be true, I suppose (Tôi cho là câu chuyện có thể là thật)

+ Sự xin phép: Dùng Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng ngữ pháp tiếng Anh không dùng Could/Couldn’t để diễn đạt sự cho phép và từ chối lời xin phép như Can. 

Ex: Could we make a campfire here? (Chúng cháu đốt lửa trại ở đây được không ạ?)

=>I’m afraid you can’t (Bác nghĩ là không được rồi) 

+ Diễn tả lời yêu cầu lịch sự hoặc để đưa ra lời đề nghị, gợi ý

Ex:Could you receive this letter for me? (Bạn nhận giúp tôi là thư này được không?)

  • May và Might (Có thể, có lẽ)

+ May và might thường dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra hoặc có khả năng là thật trong hiện tại/ tương lai. Tuy nhiên, Might mang ít tính khẳng định hơn May. 

Ex: I may go to DaNang next month. (Tháng tới tôi có thể sẽ đi Đà Nẵng)

+ “May” và “might” được dùng để xin phép và có phần trang trọng hơn “can” nhiều.

Ex: May/might I borrow the book (Em mượn quyển sách được không)

=> Yes, of course you may (Vâng, tất nhiên là được rồi)

+ “May” được dùng trong các lời chúc trang trọng.

Ex: May you both be very happy! (Chúc hai người hạnh phúc)

  • Should (nên)

+ Dùng để diễn tả lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không có tác động mạnh .

Ex: You should go to bed early.(Bạn nên đi ngủ sớm)

+ Diễn tả ý người nói mong muốn có một điều gì đó xảy ra

Ex: I should sunny tomorrow (Tôi mong mai sẽ nắng đẹp)

  • Must (phải)

+ “Must” mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc, nhấn mạnh hơn “should’. Với “should” ta có quyền lựa chọn làm hoặc không làm nhưng đã dùng “must” thì ta bắt buộc phải làm và không có quyền lựa chọn. 

Ex: A motorbike must have gasoline to run (Chiếc xe máy này phải có xăng để chạy)

+ Mang nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”  khi chỉ một kết luận logic dựa trên một hiện tượng đã xảy ra.

Ex:  Her bedroom lights are off. She must be asleep. ( Đèn phòng ngủ cô ấy đã tắt. Hẳn là cô ấy đi ngủ rồi).

  • Have to (phải)

Trong tiếng Anh, người ta dùng “have to” thay cho must với ý nghĩa bắt buộc. Dạng quá khứ của nó là “had to”, tương lai là “will have to”. 

Xét về mặt ngữ pháp tiếng Anh thì  “have to” không phải là trợ động từ nhưng lại mang ý nghĩa như một trợ động từ hình thái “must”.

Ex: You will have to take an exam next month (Bạn sẽ phải qua bài kiểm tra tháng tới)

+ Trong văn nói người ta dùng “have got to” tương tự như “have to”

Ex: He have got to go to the airport tonight (Anh ấy phải đến sân bay tối nay)

+ “Have to” còn được dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt 

Ex: I have to work everyday except Monday.  But I don’t have to work a full day on Sunday. (Tôi phải làm việc mọi ngày trừ thứ 2. Nhưng tôi không phải làm hết cả ngày chủ nhật)

Một số động từ vừa là trợ động từ tình thái, vừa là động từ thường

Trong tiếng Anh, có  một số động từ được sử dụng theo cả hai loại: động từ thường và trợ động từ. Do đó chúng ta cần lưu ý một số cái như sau: 

  • Need (cần, cần phải) 

Dùng để biểu đạt nhu cầu cần thiết hoặc sự bắt buộc khi phải thực hiện một điều gì đó. 

Khi là trợ động từ tình thái (modal auxiliary verb) thì “need” được dùng chủ yếu trong câu phủ định, câu hỏi; đứng sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…

Ex: Need I fill in a form? (Tôi có cần phải điền vào đơn không?)

  • Dare (dám) 

Cũng giống như “need”, “dare” thường được dùng như một trợ động từ tình thái trong các câu phủ định, câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang tính chất phủ định như hardly, never, nobody, only,…

Ex: I daren’t ask him for pay me more (Tôi không dám yêu cầu ông ấy trả thêm cho tôi)

  • Used to (đã từng)

Từ này được dùng như động từ tình thái (modal auxiliary verb) trong các lối văn trịnh trọng và lịch sự. 

Ex: Used you to go this restaurant? (Anh có thường đến nhà hàng đó không?)

cac-loai-tro-dong-tu
Auxiliary verb

Xem lại Danh từ đếm được và không đếm được

Bài tập về trợ động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền vào chỗ trống 

1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)

2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)

3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)

4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)

5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)

6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)

7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)

8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)

9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)

10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)

Đáp án 

1 – were, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is, 

6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – don’t, 9 – were, 10 – hasn’t. 

Bài 2: Chọn dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to”

1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.

2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.

3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.

4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.

5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.

6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.

7. You ……………………… study harder or you are going to fail.

8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.

Đáp án

1. must

2. mustn’t

3. must 

4. must

5. don’t have to

6. doesn’t have to

7. must

8. must

Trên đây là tất cả những lưu ý về trợ động từ trong tiếng Anh. Hi vọng với những bí quyết học tiếng Anh này sẽ giúp bạn thành thạo tất tần tật kiến thức và áp dụng chúng vào học tập cũng như giao tiếp. Chúc các bạn thành công!