Bạn muốn diễn tả một thời điểm, khoảng thời gian nào đó nhưng không tìm được trạng từ thích hợp. Khoảng thời gian bạn nêu ra có thể không diễn tả bởi một con số cụ thể mà chỉ là mốc thời gian chung chung. Từ vựng tiếng Anh hay trạng từ nào có thể giúp ích cho bạn trong thời điểm này. Hãy để chúng tôi giúp đỡ bạn liệt kê ra một số trạng từ chỉ thời gian thông dụng nhất cũng như cách sử dụng của những trạng từ này.
Định nghĩa trạng từ chỉ thời gian là gì
“ “
Trạng từ chỉ thời gian là những từ dùng để diễn tả một sự việc diễn ra vào lúc nào, thời điểm nào. Trạng từ chỉ thời gian dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, cụm danh từ hoặc trạng từ khác.
Trạng từ chỉ thời gian được phân thành ba loại với trạng từ chỉ khoảng thời gian; thường là những khoảng thời gian không đếm được như vài ngày, vài tháng, vài năm, trạng từ chỉ tần suất thời gian mang ý nghĩa diễn tả một hành động lặp đi lặp thời nhiều lần như 2 lần trên tuần, mỗi năm 1 lần và trạng từ chỉ thời gian cụ thể như các thứ trong tuần, giờ cụ thể,… (xem lại trạng từ chỉ tần suất để đối chiếu 2 loại này).
Ví dụ:
Today, we go camping. → Hôm nay, chúng tôi đi cắm trại. (Trạng từ today bổ nghĩa cho động từ go)
Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp:
Today [ təˈdeɪ] : hôm nay
Ví dụ: Today, it’s rain. → Hôm nay, trời mưa.
Yesterday [ ˈjestədeɪ] : hôm qua
Ví dụ: I saw Tayler, yesterday. → Tôi đã nhìn thấy Tayler ngày hôm qua.
Tomorrow [ təˈmɒrəʊ] : ngày mai
Ví dụ: She will meet Marry, tomorrow. → Cô ấy sẽ gặp Marry vào ngày mai.
Tonight [ təˈnaɪt] : tối nay
Ví dụ: Tonight, we have a party. → Tối nay, chúng tôi có một bữa tiệc.
Now [ naʊ] : ngay bây giờ
Ví dụ: I have to get up, now. → Tôi phải dậy ngay bây giờ.
Then [ ðen] :sau đó
Ví dụ: I watch TV, then I will go to bed. → Tôi xem TV sau đó tôi sẽ đi ngủ.
Before [ bɪˈfɔː(r)] : trước đây
Ví dụ: I met her in Ho Chi Minh city before. → Tôi đã gặp cô ấy ở thành phố Hồ Chí Minh trước đây.
After [ˈɑːftə(r)] : sau này, sau khi.
Ví dụ: I do my homework after I had lunch. → Tôi làm bài tập về nhà sau khi tôi ăn cơm xong.
Still [stɪl] : vẫn
Ví dụ: I still love him very much. → Tôi vẫn còn yêu anh ấy rất nhiều.
Recently [ˈriːsntli], lately [ ˈleɪtli]: dạo gần đây
Ví dụ: Recently, I have had lunch at 13:00. → Dạo gần đây, tôi hay ăn trưa lúc 13:00.
Soon [ suːn] : sắp sửa, sớm thức hiện.
Ví dụ: I will have a boyfriend soon. → Tôi sẽ có bạn trai sớm thôi.
Later [ ˈleɪtə:(r)] : sau này
Ví dụ: Later, I will marry you. → Sau này, anh sẽ cưới em.
Xem thêm Toàn bộ kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh
Sắp xếp các trạng từ chỉ thời gian vào các mốc thời gian tương ứng ta có:
– Past(Quá khứ): yesterday, before, still
– Present (Hiện tại): today, tonight, now, recently, lately.
– Future( Tương lai): tomorrow, then, after, soon, later.
Cách đặt câu hỏi về thời gian
- Hỏi về thời điểm xảy ra sự việc: Sử dụng từ để hỏi When để đặt câu hỏi.
Ví dụ: When did I sleep? → Tôi đã ngủ quên vào lúc nào?
- Hỏi về khoảng thời gian bao lâu: Đặt câu hỏi theo cấu trúc câu How long.
Ví dụ: How long have you learnt English? → Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
Một số đoạn hội thoại hỏi về thời gian:
Hội thoại 1:
A: When does the plane take off? → Khi nào thì máy bay sẽ cất cánh.
B: The plane takes off at 7:00 tonight. →Máy bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ tối nay.
A: How long will we be landing? → Bao lâu nữa thì chúng ta hạ cánh.
B: Soon, thirty minutes.--> Sớm thôi, ba mươi phút nữa.
Hội thoại 2:
Nam: I saw teacher Dong, yesterday. → Tớ đã gặp thầy Đông ngày hôm qua.
Nga: When ? → Khi nào cơ?
Nam: After school. I went home and I saw teacher Dong and his wife. → Sau giờ học. Trên đường về nhà tớ đã nhìn thấy thầy Đông và vợ của thầy.
Nga: How long haven’t I seen him since we last talked together? → Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta nói chuyện với thầy?
Nam: Recently, Mr. Dong is very busy. Perhap, 1 week. → Gần đây, thầy Đông có vẻ rất bận. Có lẽ 1 tuần rồi không trông thấy thầy.
Nga: I remember him. I think we will buy a present then we will meet him. → Tớ nhớ thầy rồi. Hay là chúng ta đi mua một món quà sau đó đến gặp thầy đi.
Nam: I couldn’t agree more. → Tớ đồng ý.
Các dạng bài tập với trạng từ chỉ thời gian
“ “
I) Hoàn thành câu sử dụng từ thích hợp
- I saw him…….(yesterday/tomorrow)
-> Đáp án”: yesterday – ngày hôm qua”. Vì “saw” là động từ ở thể quá khứ của “see”. Vì vậy chúng ta cần chọn trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ là “yesterday – ngày hôm qua”
-> Dịch câu: Tôi đã thấy anh ấy ngày hôm qua
- I…..your mother tomorrow. (meet/will meet)
-> Đáp án: “will meet” – sẽ gặp ai đó. Vì trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” (ngày mai) chỉ hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Vì vậy chúng ta sẽ chia động từ trong hoặc ở thì tương lai đơn với “will” + động từ nguyên mẫu.
-> Tôi sẽ gặp mẹ bạn vào ngày mai
- I haven’t seen her……Monday. (since/for)
-> Đáp án: ‘since – kể từ khi”. Vì trong câu có trạng từ chỉ mốc thời gian cụ thể “Monday” (Thứ hai) nên chúng ta sử dụng “since” dùng cho mốc thời gian.
-> Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy kể từ thứ hai.
- I went there….(yesterday/tomorrow)
-> Đáp án: “yesterday – ngày hôm qua”. Vì động từ “went” là động từ ở thể quá khứ của động từ “go”. Vì vậy chúng ta sử dụng
-> Dịch câu: Tôi đã đến đây ngày hôm qua
II) Sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa.
- Haven’t /recently /seen /I /him
-> I haven’t seen him recently
– Trạng từ chỉ thời gian: recently
– Dịch câu: Gần đây, tôi đã không gặp anh ấy
- I’ll /you /see /soon
-> I’ll see you soon
– Trạng từ chỉ thời gian: soon
– Dịch câu: Tôi sẽ gặp bạn sớm
- Your help /immediately / I /need
-> I need your help immediately
– Trạng từ chỉ thời gian: immediately
– Tôi cần sự giúp đỡ của bạn ngay lập tức
- You/where/now/are/?
-> Where are you now?
– Trạng từ chỉ thời gian: now
– Dịch câu: Bây giờ bạn đang ở đâu?
- ?/to go/where/you/do/want/today
-> Where do you want to go today?
– Trạng từ chỉ thời gian: today
– Dịch câu: Bạn muốn đi đâu hôm nay?
- As soon as possible/him/you/the truth/tell/should
-> You should tell him the truth as soon as possible
– Trạng từ chỉ thời gian: as soon as possible
– Dịch câu: Bạn nên nói ra sự thật với anh ấy ngay khi có thể
- Hasn’t won/lately/my team
-> My team hasn’t won lately
– Trạng từ chỉ thời gian: lately
– Dịch câu: Đội tuyển của tôi đã không giành chiến thắng trước đó.
III) Chọn trạng từ chỉ thời gian thích hợp để hoàn thiện câu.
- Still
- Finally
- Yet
- Recently
- Soon
- Just
- already
- Tony has….finished his homework
- She has not…..completed the assignment
- Can we….stay on the mountain range for a few hours
- Yui…..wants to visit his family in China
- Alex is….working at his new job as a hotelier.
- Several scientists have….discovered the cure for Alzheimer’s
- Taki will….visit his country home in Vietnam
Đáp án
- Tony has already finished his homework
- Dịch câu: Tony cũng đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy
- She has not yet completed the assignment
- Dịch câu: Cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài dự án của mình
- Can we just stay on the mountain range for a few hours?
- Dịch câu: Chúng ta có thể chỉ ngồi trên đỉnh núi thêm một vài giờ không?
- Yuri finally wants to visit his family in China
- Dịch câu: Cuối cùng thì Yuri cũng muốn về thăm gia đình của anh ấy ở Trung Quốc
- Alex is still working at his new job as a hotelier.
- Dịch câu: Alex vẫn đang làm công việc mới như một lễ tân khách sạn
- Several scientists have recently discovered the cure for Alzheimer’s
- Dịch câu: Gần đây, một vài nhà khoa học đã khám phá ra phương pháp trị bệnh alzheimer
- Taki will soon visit his country home in Vietnam
- Dịch câu: Taki sẽ sớm về thăm quê hương của anh ấy tại Việt Nam
Chúng tôi mong rằng, những kiến thức hữu ích về trạng từ chỉ thời gian sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức cho riêng mình. Thông qua những bí quyết học tiếng Anh của AMA, bạn có thể tự rút ra cho mình những phương pháp học tiếng Anh thật tốt để làm hành trang thăng tiến cho bản thân mình.