Tổng hợp các tính từ ghép trong tiếng anh thường dùng nhất

5/5 - (1 vote)
Tổng hợp các tính từ ghép trong tiếng anh thường dùng nhất

Nếu bạn muốn miêu tả những tính chất, đặc điểm của các sự vật, sự việc, hiện tượng thì trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng đến các tính từ. Nhưng để nâng cao ngữ pháp cũng như điểm số của mình lên nhiều hơn thì mẹo ở đây là các bạn nên sử dụng các tính từ ghép. Nhưng cách sử dụng của nó bạn đã hiểu rõ chưa? áp dụng vào câu từ như thế nào mới hợp lý. 

tinh-tu-ghep-trong-tieng-anh
Các tính từ ghép thông dụng

Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp những tính từ ghép trong tiếng anh ngay thôi nhé! Nào, bắt đầu học thôi.

 

Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?

Compound Adjectives là tính từ ghép được hình thành khi có hai hoặc nhiều hơn các từ ngữ nối lại với nhau. Các từ ghép đó sẽ tạo ra 1 ý nghĩa dùng để bổ sung cho danh từ trong câu và được kết nối bởi dấu gạch ngang để giảm bớt sự nhầm lẫn.

tinh-tu-ghep-la-gi
tính từ ghép trong tiếng Anh là gì

Chúng được chia thành 2 loại từ ghép cơ bản là từ ghép chínhtừ ghép phụ, trong đó:

  • Từ ghép chính là gồm có tiếng chính và tiếng phụ cùng nhau để bổ sung nghĩa cho từ chính.
  • Từ ghép phụ: thì không cần phân ra từ chính từ phụ. Các từ đều bình đẳng ngang hàng nhau

Xem lại tính từ trong tiếng Anh

Example:

– English – speaking: sử dụng tiếng anh, anh văn

– Next – door: Cánh cửa tiếp theo

– ice-cold: đá lạnh

– life- giving: cuộc sống

– broken – hearted: chia tay, tan vỡ

– time – saving:  tiết kiệm tối đa thời gian

Xem thêm vị trí của tính từ trong câu

Cách thiết lập nên tính từ ghép trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Cách 1: Thiết lập danh từ + tính từ

– Accident -prone: dễ bị tai nạn

– Air- sick: say máy bay

– Smoke- free: không được hút thuốc

– Oil- free: không có chất dầu mỡ

– Brand- new: nhãn hiệu mới

– Home- sick: nhớ nhà

– World- famous: nổi tiếng nhất trên thế giới

– Lightening- fast: nhanh nhẹn, nhanh như chớp.

– Sea- sick: bị say sóng biển

– Snow- white: ví như trắng như tuyết

– Top- most: cao nhất

– World- famous: nổi tiếng khắp thế giới

– World -wide: khắp nơi trên toàn thế giới

– Fat- free: không có chất béo

– Sugar- free: không có đường

Cách 2: sử dụng danh từ + danh từ có đuôi ed

– Lion- hearted: can đảm, gan dạ

– Newly- born: em bé sơ sinh

– Well- dressed: ăn mặc đẹp, tươm tất

– Olive- skinned: làn da màu nâu

– Well- known: sự nổi tiếng

– Heart- shaped: xếp hình trái tim

– Well- educated: có một nền tảng, giáo dục tốt

Cách 3: sử dụng danh từ + động từ Ving

– Time- saving: tiết kiệm tối đa thời gian

– Face- saving: giữ gìn hình tượng, nhan sắc, thể diện

– Heart breaking: cảm động

– Hair- raising: ớn lạnh dựng hết cả tóc

– Top- ranking: đứng hàng đầu

– Money- making: kiếm ra tiền

– Nerve- wracking: cực kỳ căng thẳng, căng dây thần kinh

– Record- breaking: bức phá, phá kỷ lục

Cách 4: sử dụng tính từ + Ving

 

– Sweet- smelling: mùi ngọt ngào

– Peacekeeping: giữ gìn hòa bình, thế giới

– Long- lasting: tòa lâu dài

– Good -looking: đẹp trai đẹp gái, ưa nhìn

– Far- reaching: tiến triển xa

– Easy- going: dễ tính

Cách 5: sử dụng danh từ + quá khứ phân từ

– Wind- powered: sử dụng sức, năng lượng từ gió

– Sun- dried: phơi ánh nắng

– Sun- baked: nướng bằng ánh nắng mặt trời

– Child- wanted: điều mà trẻ em mong muốn

– Middle- aged: lứa trung niên

– Home- made: sản phẩm tự làm, tự chế biến

– Wind- blown: gió thổi

– Tongue- tied: bị líu lưỡi

– Air- conditioned: gió, không khí từ máy điều hòa

– Mass- produced: đại trà

– Silver- plated: được mạ bạc

– Panic- stricken: cảm thấy sợ hãi

Cách 6: Sử dụng tính từ + danh từ đuôi ed

– Strong- minded: có ý chí kiên trì, kiên định

– Slow- witted: chậm tiếp thu, chậm hiểu

– Right- angled: góc vuông

– One- eyed: một mắt

– Low- spirited: buồn, chán

– Kind- hearted: bản tính hiền lành, nhân hậu

– Grey- haired: tóc bạc, tuổi già

– Good- tempered: thuần hậu

Cách 7: Sử dụng tính từ + danh từ

cach-su-dung-tinh-tu-va-danh-tu
cách sử dụng tính từ và danh từ

– All- star: ngôi sao

– Deep- sea: dưới đáy biển sâu

– Full- length: toàn cơ thể, toàn thân

– Half- price: giảm phân nửa giá, giảm 50%

– Long- range: tầm nhìn xa

– Present- day: bây giờ, hiện nay, thời buổi hiện nay

– Red- carpet: thảm đỏ, thể hiện sự long trọng

– Second- hand: cũ, đã được sử dụng lần 2

Cách 8: tính từ + danh từ có đuôi ed

– Strong- minded: có quyết tâm, ý chí

– Slow- witted: chậm hiểu

– Right- angled: vuông góc

– One- eyed: một mắt, chột

– Low- spirited: buồn chán

– Kind- hearted: hiền lành, nhân hậu, tốt bụng

– Grey- haired: có dấu hiệu tuổi già

– Good- tempered: thuần hậu

Xem lại phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Các tính từ ghép trong tiếng Anh được sử dụng không có quy tắc

– All- out: bào mòn hết sức, kiệt sức

– Audio- visual: thị giác nhạy bén

– Burnt- up: bị thiêu thành tro

– Cast- off: bị vứt bỏ, không dùng nữa, bị bỏ rơi

– Cross- country: băng qua đồng, việt dã

– Dead- ahead: thẳng về phí đằng trước

– Free and easy: cảm giác thoải mái, dễ chịu

– Hard- up: hết sạch tiền, cạn hết tiền

– Hit and miss: hên xui may rủi

– Hit or miss: ngẫu nhiên

Off- beat: không được bình thường

– Run- down: kiệt sức

– So- so: cảm thấy bình thường

– Stuck- up: chảnh, nghênh ngang

– Touch and go: không chắc chắn

– Well- off: khá giả

– Worn- out: bị ăn mòn, kiệt sức

Tham khảo nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Một số từ ghép thông dụng thường gặp

– Ash- colored: có màu xám như khói

– Clean- shaven: mày râu nhẵn nhụi

– Clear- sighted: sáng suốt, thông thạo

– Dark- eyed: có đôi mắt màu tối màu

– Good – looking: ưa nhìn, trông thấy đẹp mắt

– Handmade: làm thủ công, tự làm bằng tay

– Hard- working: làm việc chăm chỉ, chuyên cần

– Heart- breaking: tan nát, chia tay

– Home- keeping: giữ nhà, coi nhà

– Horse- drawn: kéo bằng ngựa

– Lion- hearted: dũng cảm, gan dạ

– Long- sighted (far-sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng

– New- born: em bé sơ sinh

– Short- haired: có tóc ngắn

– Thin- lipped: có môi mỏng

– Well- lit: bừng sáng, sáng quá trời

– White- washed: quét vôi trắng

– Hard -up hết sạch tiền

– Day -to -day hàng ngày

– All- out hết sức

– Well- off khấm khá, khá giả

– So- so không tốt lắm

– Per capita tính theo đầu người

– Hit- or- miss ngẫu nhiên

– Touch- and- go không chắc chắn

Bài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng Anh

bai-tap-tinh-tu-trong-tieng-anh
bài tập ứng dụng

 

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho câu có nghĩa đúng

  1. This solar panel is as long as paper. This is a _______ solar panel.
  2. This scheme is supposed to help me make money. It is a _______ scheme.
  3. That program last for three weeks. It is a _______ program.
  4. This painting is from the eighteenth century. It is a _______ painting.
  5. That news broke my hearts. This is _______ news.
  6. This medication lasts a short time. This is _______ medication.
  7. This man has a strong will. He is a _______ man.
  8. This doll was made by hand. This is a _______ doll.
  9. This albums has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ album.
  10. This activity consumes a lot of long time. This is a _______ activity.

Đáp án

  1. paper- long
  2. money- making
  3. two- month
  4. 18th- century
  5. heart- breaking
  6. long- lasting
  7. strong- willed
  8. handmade
  9. record- breaking
  10. time- consuming

Bài 2: viết lại câu đúng cấu trúc

  1. Jimmy degree course took four years to complete. 

=> It was a _____________________________

  1. It takes ten minutes to drive from his house to work.

=> It is a _____________________________ 

  1. My cat has got short legs. 

=> It is a _____________________________ 

  1. Only members who carry us cards are allowed inside.

=> Only _____________________________

  1. That man always looks rather happy.

=> He is a rather _____________________________

  1. That woman dresses in a scruffy manner.

=> She is a _____________________________

  1. The child behaves well.

=> He is a _____________________________

  1. Jimmy and Tom planned the attack in a very clevers way.

=> It was a very _____________________________ 

  1. This movie star is very conscious of her image.

=> This movie star is _____________________________

  1. What i’s the name of that perfume that smells horrible?

=> What is the name of that ______________________?

Đáp án

4- years course

a ten -minute drive from his house to work

short -legged dog

card- carrying members are allowed inside

angry- looking man

scruffy- dressed man

well- behaved child

cleverly- planned attack

very image- conscious

horrible- smelled

Bài viết trên là toàn bộ các kiến thức tổng hợp về tính từ ghép trong tiếng Anh. Học tiếng Anh đòi hỏi bạn cần có 1 quá trình siêng năng, chăm chỉ để có thể nhớ hết những ngữ pháp và từ vựng của nó. Sau khi học xong 1 điểm ngữ pháp hoặc từ vựng nào đó, bạn hãy nhớ áp dụng và vận dụng ngay vào các bài tập, lý thuyết cũng như giao tiếp hằng ngày để nhớ lâu hơn nhé!. Mong rằng bạn sẽ tìm ra cho mình một phương pháp học khoa học và hợp lý nhé! Chúc bạn sẽ học tốt cùng AMA