Tổng hợp đầy đủ về Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense

5/5 - (2 votes)
Tổng hợp đầy đủ về Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense

Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous là loại ngữ pháp thường xuyên được áp dụng trong giao tiếp cũng như thường xuất hiện trong các đề thi đại học, TOEIC, IELT. Nếu bạn muốn nắm vững kiến thức về loại thì này để hỗ trợ bài thi của mình được tốt hơn thì hãy cùng tham khảo qua bài soạn dưới đây của chúng tôi

Thì tương lai tiếp diễn là gì

Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang được xảy ra tại một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Ví dụ / Example

  • I will be studying at 9 p.m tomorrow (Tôi sẽ đang học bài vào 9 giờ tối mai)
  • She will be watching TV at 9 p.m tonight (Tôi sẽ đang xem TV vào 9 giờ tối nay)
  • He will be fishing next weekend (Anh ấy sẽ đang câu cá vào cuối tuần sau)
thi-tuong-lai-tiep-dien
Thì tương lai tiếp diễn – bí quyết học tiếng Anh

Các dạng của thì tương lai tiếp diễn

Dạng khẳng định

Cấu trúc

S + will + be + V – ing

Trong đó

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • Will: Trợ động từ
  • V – ing: Động từ thêm ing

Ví dụ / Example

  • I will be staying in Đà Lạt at the end of next month (Tôi sẽ đang ở Đà Lạt vào cuối tháng sau)
  • She will be working at 9 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ đang làm việc vào 9 giờ sáng mai)

Dạng phủ định

Cấu trúc

S + will not + be + V – ing     (will not = won’t)

Ví dụ / Example

  • He won’t be staying at home at 7 a.m tomorrow (Anh ấy sẽ đang không ở nhà vào 7 giờ sáng ngày mai)
  • The kids won’t be going to daycare on Sunday (Bọn trẻ sẽ đang không đi nhà trẻ vào chủ nhật)

Dạng nghi vấn

Câu hỏi của thì tương lai tiếp diễn có hai dạng là câu hỏi yes, no và câu hỏi Wh

Cấu trúc câu hỏi Yes hoặc No / Yes or No question

Will + S + be + V – ing + ….. ?

Trả lời / Answer

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ / Example

  • Will he be playing badminton at tonight? (Bạn sẽ đang chơi cầu lông vào tối nay chứ?)

Yes, he will / No, he won’t

  • Will you be doing your homework at tonight? (Bạn sẽ đang làm bài tập vào tối nay phải không?)

Yes, I will / No, I won’t

Câu hỏi WH / WH Question

WH – word + will + S + be + V – ing +…. ?

Ví dụ / Example

  • What will he be doing next weekend? (Anh ấy sẽ đang làm gì vào cuối tuần sau?)
  • Where will you be working next Monday? (Bạn sẽ đang làm việc ở đâu vào thứ hai tuần sau?)
cong-thuc-thi-tuong-lai-tiep-dien
Công thức thì tương lai tiếp diễn

Xem thêm thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

– Dùng để diễn tả, nói lên một hành động, một sự việc đang được diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ / Example :

  • Next weekend, he will be fishing (Vào cuối tuần sau, anh ấy sẽ đang câu cá)
  • My friends will be climbing on the mountain at the end of the month (Bạn bè của tôi sẽ đang leo núi vào cuối tháng)

– Dùng để diễn tả, nói lên một hành động, một sự việc đang được diễn ra trong tương lai thì bị một hành động, một sự việc khác chen vào. Hành động và sự việc chèn vào được chia ở thì hiện tại đơn

Ví dụ / Example :

When we come tomorrow, he will be watching TV (Khi chúng tôi đến vào ngày mai, bạn sẽ đang xem TV

→ Sự việc “đang xem TV” diễn ra trước và đang tiếp diễn nên sẽ chia thì tương lai tiếp diễn, sự việc “chúng tôi đến” là hành động diễn ra sau chen ngang vào nên chia thì hiện tại đơn.

She will be waiting for me at the school gate when class is over (Cô ấy sẽ chờ bạn ở trước cổng trường, khi lớp học kết thúc)

→ Sự việc “cô ấy chờ bạn” đang được diễn ra trong tương lai thì sự việc khác trong tương lai “lớp học kết thúc” xen vào. Sự việc “cô ấy chờ bạn” xảy ra trước nên chia thì tương lai tiếp diễn, sự việc “buổi tiệc kết thúc” chen vào xảy ra sau nên chia thì hiện tại đơn.

– Diễn tả một sự việc, một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai

 

Ví dụ / Example :

I will be doing my homework for the next two months summer (Tôi sẽ làm bài tập về nhà trong hai tháng hè tới)

→ Sự kiện “làm bài tập về nhà” được diễn ra liên tục trong hai tháng ở tương lai

– Diễn tả một hành động một sự việc xảy ra ở tương lai được sắp xếp sẵn, có trong lịch trình định trước.

Ví dụ / Example :

Next monday, he will be attending a meeting (Vào thứ hai tuần tới, anh ấy sẽ tham dự một cuộc họp)

→ Sự việc “tham dự cuộc họp” được sắp xếp, lập kế hoạch trước

– Sử dụng để hỏi một cách lịch sự về một sự việc nào đó hoặc yêu cầu một việc gì đó ở tương lai

Ví dụ / Example :

Will you be inviting him to the party tonight? (Bạn sẽ rủ anh ấy đến tham dự buổi tiệc tối nay chứ?)

– Sử dụng kết hợp với “still” để diễn đạt những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho hoặc hy vọng là sẽ tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ / Example :

It will still be raining tomorrow (Ngày mai trời vẫn sẽ mưa to)

– Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động diễn ra song song với nhau nhằm mô tả một không khí, một khung cảnh tại một thời điểm cụ thể ở trong tương lai

Ví dụ / Example :

When I arrive, the party will be starting, everyone will be dancing and will be congratulating each other (Khi tôi đến, buổi tiệc sẽ đang bắt đầu, mọi người sẽ đang nhảy múa và chúc mừng nhau)

Xem thêm thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

  • Để nhận biết được thì tương lai tiếp diễn cần căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai tại những thời điểm xác định trong câu như:

At this / that time + khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ: At this time next year

At this / that moment + khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ: At this moment next week

At + thời điểm xác định cụ thể ở tương lai. Ví dụ: At 3 a.m tomorrow

when + một mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn ( trước when hoặc sau when sẽ là thì tương lai tiếp diễn )

Ví dụ / Example :

At this time next week, I will be working at the company (Vào khoảng thời gian này tuần tới, tôi sẽ đang làm việc ở công ty)

  • Ngoài ra còn có thể căn cứ vào các từ nhận biết như: In the future, next month, next year, next week, soon. Hoặc trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” đều sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ / Example :

At the party tomorrow, he expects you will be coming (Tại buổi tiệc ngày mai, anh ấy mong đợi bạn sẽ đến)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Không dùng thì tương lai tiếp diễn với các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless. Với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ này bạn phải dùng thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ / Example

  • While I will be sweeping my house, she is washing the dishes (sai)
  • While I am sweeping my house, she is washing the dishes (Trong khi tôi đang quét nhà, thì cô ấy đang rửa bát)

Thì tương lai tiếp diễn không được dùng hoặc hạn chế ít dùng những từ dưới đây

State (từ chỉ trạng thái): be, cost, fit, mean, suit

Possession (từ sở hữu): belong, have

Senses (từ chỉ các giác quan): feel, hear, see, smell, taste, touch

Feelings (từ chỉ cảm xúc): hate, like, love, prefect, regret, want, wish

Brain work (từ chỉ hoạt động trí não): believe, know, think, understand

Ví dụ / Example

Lisa will be having at my house when you leave (sai)

Lisa will be at my house when you leave

Xem thêm

Chia bị động của thì tương lai tiếp diễn

Câu chủ động  Câu bị động
S + will + be + V – ing + O 
Ví dụ / Example 
I will be doing my homework for the next two months summer. 
Next monday, he will be attending a meeting.  
S + will + be + being + VpII (quá khứ phân từ) + by O 
Ví dụ / Example
My homework will be being done by me for the next two months summer. 
A meeting will be being attended by him next monday.

Cách phân biệt tương lai tiếp diễn với tương lai gần

Về cách dùng

Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra tại thời điểm cụ thể được xác định ở tương lai

Tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc một dự định, dự đoán có bằng chứng xác thực ở hiện tại.

Ví dụ / Example

  • She will be doing homework at 7 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ đang làm bài tập vào 7 giờ sáng ngày mai)
  • She is going to get married this month (Cô ấy dự định kết hôn trong tháng này)

Về dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai tiếp diễn :

– At this time tomorrow, At this moment next year, At present next Sunday, At 8 p.m tomorrow

– In the future, soon, tomorrow, tonight

– Expect, guess

Thì tương lai gần : cần phải căn cứ vào ngữ cảnh và bằng chứng ở thời điểm hiện tại (xem lại thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Bài tập của thì tương lai tiếp diễn

Bài tập

Lesson 1: Give the correct form of the verb in brackets (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. They are staying at a hotel in Paris. At this time next week, they (travel)……….in New York.

2. When she (come)………. tomorrow, we (watch)………. TV.

3. My parents (visit)………. Korea at this time next month.

4. Lisa (sit)……….. on the taxi at 9 pm tomorrow.

5. At 10 o’clock this evening my friends and I (watch)………. a famous play at the theatre.

6. Tom (play)……….. with his son at 9 o’clock tonight.

7. Rose (work)……….. at this time next week.

8. Our team (make)……… our presentation at this time tomorrow morning.

9. At this time next month, I (visit)………. in Paris.

10. I (watch)………. TV with my family at tonight

11. They (walk)……….. for about five hours.

12. Unfortunately, I (work) ………. on my essay so I won’t be able to watch the match.

13. He (study) ………. at the library

14. (you/wait) ………. at the bus stop when she arrives?

15. I (drink) ………. at the coffee while she is taking her exam!

16. (she/visit) ………. her parents again this week?

17. At 3 PM I (watch) ………. that movie “Hope”

18. (they/attend) ………. your concert next Friday?

Lesson 2: Choose the correct answer to complete the given sentence (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước)

1. He will not be ……….. tomorrow.

A. come

B. came

C. coming

2. They …………. the hotel that next weekend.

A. staying

B. ‘ll be staying

C. ‘re be staying?

3. Rose ……….. be coming to the studio

A. won’t

B. won’t not

C. willn’t

4. Where ……….. sleeping?

A. you be

B. will you

C. will you be

5. I will wait for you tomorrow. What ……….. wearing?

A. will you

B. will

C. will you be

6. Don’t forget your umbrellas. It……….by the time you get to school.

A. will raining

B. is raining

C. will be raining

Lesson 3: Complete the following conversations by giving the correct form of the verb to fill in the blanks (Hoàn thành những mẩu hội thoại sau bằng cách chia đúng dạng của động từ để điền vào chỗ trống)

1.

A: Where is Rose waiting for us?

B: She (wait) ………. for us when our car arrives. I am sure she (sit) ………. in the coffee

A: And where do we go next?

B: We (pick) ………. Rose up at work and then go out to dinner.

2.

A: If you need to meet me next week, I (stay) ……….. at the Hongkong Hotel.

B: I (call) ………… he if there are any problems.

3.

A: When we get to the party, Jerry (watch) ………… TV, Sam (make) ……….  drinks, Beth (dance) …………… by herself, and Thad (complain) …………. about his day at work.

B: Maybe, this time they won’t be doing the same things.

A: I am absolutely positive they (do) ……… the same things; they always do the same things.

Đáp án

Lesson 1

1. will be traveling

2. come – will be watching

3. will be visiting

4. will be sitting

5. will be watching

6. will be playing

7. will be working

8. will be making

9. will be visiting

10 .will be watching

11. will be walking

12. will be working

13. will be studying

14. will you be waiting

15. will be drinking

16. will she be visiting

17. will be watching

18. will they be attending

 

Lesson 2

1. A

2. B

3. A

4. C

5. C

6. C

Lesson 3

1. will be waiting – will be sitting– will pick

2. will be staying – will call

3. will be watching – will be making – will be dancing – will be complaining – will do

Hy vọng với những tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây của AMA sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn. Mong những thông tin bổ ích này sẽ giúp cho con đường học tập và nâng cao Tiếng Anh của bạn trở nên thuận lợi hơn. Hãy thật chăm chỉ. Chúc bạn thành công