Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành

5/5 - (1 vote)
Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect tense là một trong những điểm quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp, thường xuất hiện trong nhiều đề thi như TOEIC, IELTS,… Và để nắm rõ hơn về thì này thì mời các bạn cùng tham khảo qua bài viết về thì tương lai hoàn thành dưới đây của chúng tôi.

Thì tương lai hoàn thành là gì

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect là thì dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ / Example

Rose will have cooked before 7 pm tonight (Rose sẽ nấu ăn xong trước 7 giờ tối nay)

thi-tuong-lai-hoan-thanh
Thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành

Câu khẳng định

Cấu trúc

S + will + have + VpII

Trong đó

– S (Subject) là chủ ngữ

– Will / have là trợ động từ

– VpII là động từ phân từ II

Ví dụ / Example

He will have finished his homework by the end of this week (Anh ấy sẽ hoàn thành xong bài tập của mình vào cuối tuần này)

She will have typed 100 page by this afternoon (Cho đến chiều cô ấy sẽ đánh máy được 100 trang)

Câu phủ định

Cấu trúc

Với câu phủ định của thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “will”

S + will + not + have + VpII

Ví dụ / Example

She will not have cooked before you come at 6pm tonight (Cô ấy sẽ vẫn chưa nấu ăn xong khi bạn đến vào 6 giờ tối nay

My brother will not have come home by 11pm this evening (Anh trai tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 11 giờ tối nay)

Câu nghi vấn

Cấu trúc

Trong câu hỏi của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo will lên đứng trước chủ ngữ

Will +  S + have + VpII ?

Cách trả lời

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ / Example

Will you have finished homework by 9 pm tonight? (Vào lúc 9 giờ tối bạn sẽ hoàn thành xong bài tập đúng không?)

Yes, I will / No, I won’t

Will his parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Bố mẹ anh ấy sẽ quay trở về Việt Nam trước kỳ nghỉ hè đúng không?)

Yes, he will / No, he won’t

cau-truc-thi-tuong-lai-hoan-thanh
Cấu trúc thì tương lai hoàn thànhAMA

 

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ / Example

He will have finished his homework before 9pm (Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập của anh ấy trước 9 giờ tối)

I will have went to the company before 7 am (Tôi sẽ đi đến công ty trước 7 giờ sáng)

– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc được hoàn thành trước một hành động, một sự việc diễn ra trong tương lai

Ví dụ / Example

When you come I will have finished cooking (Khi bạn đến, tôi sẽ nấu ăn xong)

He will have made the meal ready before the time you come tomorrow (Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong thì tương lai hoàn thành thường có những cụm từ sau

By + thời gian diễn ra trong tương lai (by 9 am, by next week, by next month,…)

By the end of + thời gian diễn ra trong tương lai ( by the end of next month,….)

By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up)

Before + thời gian diễn ra trong tương lai (before 2023,….)

Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

Ví dụ / Example

By the end of this week, I will have finished the exam Ielts (Cho đến cuối tuần này, tôi sẽ thi xong Ielts)

By the time my father is sixty, he will have retired (Cho đến khi ba tôi 60 tuổi, ông sẽ nghỉ hưu)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

– Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng cho những hành động hay sự việc được hoàn thành có thời hạn nhất định. Còn nếu không đề cập đến thời gian, ta có thể thay thế bằng thì tương lai đơn

Ví dụ / Example

Rose will have finished her homework (Sai)

Rose will finish her homework

– Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn thay thế cho tương lai hoàn thành, nếu trong câu có “before”.

– Còn nếu không có từ “before” hoặc “by the time” thì phải sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào diễn ra trước (xem lại Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để đối chiếu)

Ví dụ / Example

At night o’clock Rose will finish her homework (Sai)

At night o’clock Rose will have finished her homework

– Chúng ta cũng có thể sử dụng “be going to” trong thì tương lai hoàn thành để thay thế cho “will”

su-dung-thi-tuong-lai-hoan-thanh
Sử dụng thì tương lai hoàn thànhfuture perfect

Câu bị động của thì tương lai hoàn thành

Câu chủ động Câu bị động
Cấu trúc              S + will + have + VpII + O
Ví dụ / Example

He will have finished his homework by the end of this week (Anh ấy sẽ hoàn thành xong bài tập vào cuối tuần)
Cấu trúc       S + will + have + been + VpII + (by O)
Ví dụ / Example

His homework will have been finished by the end of this week (Bài tập sẽ được anh ấy hoàn thành vào cuối tuần này)

Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc               S + will + have + VpII Cấu trúc                     S + will + be + Ving
Cách dùng
Diễn tả một hành động, một sự việc xảy trước tại một thời điểm xác định trong tương laiThì tương lai hoàn thành được sử dụng phổ biến hơn 
Cách dùng
Diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra trước một thời điểm xác định trong tương lai, cho đến thời điểm đó hành động đó vẫn tiếp tục diễn ra 
Dấu hiệu nhận biết
By + mốc thời gian (by the end, by tomorrow,…)By thenBy the timeBefore + mốc thời gian trong tương lai (before next Sunday, before 7pm tomorrow,…)
Dấu hiệu nhận biết
At this time tomorrow (giờ này ngày mai)At this moment next year (lúc này năm sau)At present next Friday (lúc này thứ sáu tuần sau)At 3pm tomorrow (vào lúc 3 giờ chiều ngày mai)

Xem lại Cụm động từ là gì

Bài tập về thì tương lai hoàn thành có đáp án

Bài tập

 

Lesson 1: Give the correct form of the verb in brackets

1. Before you come home, I (write) ……. the essay.

2. By this time next month, they (visit) ……. London.

3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ……. off.

4. By the year 2040 many people (lose) …….. their houses.

5. I know by the time Jack and Mary come to my house this afternoon, I (go) ……. out for a walk.

6. I hope they (finish) …….. building the stadium by the time we come back next winter.

7. By 2021, the number of schools in our city (double) ……….

8. These machines (work) ………… very well by the time you come back next week.

9. By the time you arrive, I (write) ……. the essay.

10. By this time tomorrow they (visit) ……. Paris.

11. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) ……… off.

12. By the year 2012 many people (lose) ……… their jobs.

13. I know by the time they come to my house this evening, I (go) …….. out for a walk.

14. I hope they (finish) ……… building the road by the time we come back next summer.

15. By 2020, the number of schools in our country (double) ………

16. These machines (work) ………. very well by the time you come back next month.

Lesson 2: Fill in the blank

1. By the end of this month, Amelia and Liam …….. (be) married for 2 years.

2. It ……… (rain) soon. Dark clouds are coming.

3. By the end of next week, Janet ……… (work) for the company for 12 years.

4. So far this month I ………. (visit) lots of interesting places in Da Lat.

5. His grandparents ………. (take) care of him since he ………. (born).

6. I think they ………. (get) good results at the end of the course.

7. ……….. (she / make) up her mind yet?

8. She ………. (visit) a lot of different countries so far this year.

9. Before you arrive, they ………. (finish) their dinner.

Lesson 3: Fill in the blank

1. I (leave) …….. by six.

2. (You/finish) …….. the report by the deadline?

3. When (we/do) …….. everything?

4. She (finish) ……… her exams by then, so we can go out for dinner.

5. You (read) ……… the book before the next class.

6. She (not/finish) ………. work by seven.

7. When (you/complete) ……….. the work?

8. They (arrive) ……….. by dinner time.

9. We (be) ……….. in London for three years next week.

10. (She/get) ………. home by lunch time?

11. (you/do) ……….. everything by seven?

12. (not/eat) ……….. before we come, so we’ll be hungry.

13. (he/finish) ……….. his exams when we go on holiday?

14. (we/arrive) ………… by the time it gets dark?

15. How long (you/know) ………… your boyfriend when you get married?

16. He (not/complete) ………. the project by July.

17. I (not/finish) ……….. the essay by the weekend.

18. Why (she/finish) ………. the cleaning by six?

19. How long (you/be) ………… in this company when you retire?

20. They (not/go) ………. at six.

Đáp án

Lesson 1

1. will have stopped

2. will have visited

3. will have taken

4. will have lost

5. will have gone

6. will have repaired

7. will have doubled

8. will have worked

9. will have stopped

10. will have visited

11. will have taken

12. will have lost

13. will have gone

14. will have repaired

15. will have doubled

16. will have worked

Lesson 2:

1. will have been

2. is going to rain

3. will have worked

4. have visited

5. have taken – was born

6. will get

7. Has she made

8. has visited

9. will have finished

Lesson 3

1. will have left

2. Will you have finished

3. will we have done

4. will have finished

5. will have read

6. won’t have finished

7. will you have completed

8. will have arrived

9. will have been

10. Will she have got

11. Will you have done

12. won’t have eaten

13. Will he have finished

14. Will we have arrived

15. will you have known

16. won’t have completed

17. won’t have finished

18. will she have finished

19. Will you have been

20. won’t have gone

Trên đây là những kiến thức mà chúng tôi tổng hợp về thì tương lai hoàn thành – Future Perfect, cùng với đó là những bài tập hỗ trợ có đáp án. Hy vọng với những bí quyết học tiếng Anh mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp ích cho quá trình học tập và nâng cao Tiếng Anh của bạn. Xin cảm ơn