Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

5/5 - (2 votes)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng chúng ta cũng cần phải ghi nhớ và nhận biết để làm bài tập chia thì hiệu quả. 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì

Mục lục bài viết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là dạng thì thường dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động/sự việc bắt đầu trước một hành động/sự việc khác trong quá khứ.

Ví dụ: 

The boy had been playing soccer for about an hour when it started to rain. (Cậu bé đã chơi đá bóng được khoảng một giờ thì trời bắt đầu đổ mưa.)

thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Xem lại thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp và có cấu trúc khó nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây sẽ là 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm theo ví dụ để mọi người dễ ghi nhớ. 

(+) Thể khẳng định 

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Ta có: S (subject) là Chủ ngữ , had là trợ động từ, been phân từ 2 của động từ “to be”

V-ing là động từ thêm -ing.

Ví dụ: 

  • He had been crying for ten minutes before her sister came home. (Cậu ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi chị gái cậu ấy về nhà.)
  • I had been working in the office for 8 hours before it started to rain. (Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa.)

(-) Thể phủ định

Cấu trúc: 

S + hadn’t + been + V-ing

Ta có:  hadn’t = had not

Ví dụ: 

  • John hadn’t been doing his homework when his cousin came home. (John đã đang không làm bài về nhà khi anh chị họ anh ấy về nhà.)
  •  My sister and I hadn’t been watching TV before we found the tv remote.
  • . (Chị gái tôi và tôi đã đang không xem tivi cho tới khi chúng tôi tìm thấy điều khiến tivi.)

(?) Thể nghi vấn 

Cấu trúc:

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ: 

  •  Had she been watchingTV for 2 hours before she went to bed? ( Có phải cô ấy đã đang xem phim 2 tiếng trước khi đi ngủ?)

=> Yes, She had./ No, she hadn’t.

  • Had you been waiting for her for 3 hours when the movie ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 3 giờ khi bộ phim kết thúc?)

=> Yes, i had./ No, i hadn’t.

Câu hỏi WH – question

Cấu trúc:

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: 

S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • How long had you been waiting for me? (Bạn đã đang ngồi đợi tôi được bao lâu rồi?)
  • Why hadn’t they been talking to each other when you arrived? (Tại sao họ đã không nói chuyện với nhau khi cậu tới?)

Xem lại Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: 

I had been thinking about my parents before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về bố mẹ trước khi bạn đề cập tới.)

 

Diễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ

Ví dụ:

  • Marry gained two kilograms because she had been overeating. ( Marry đã tăng 2 cân vì cô ấy đã ăn uống quá độ.)
  • My brother didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Em trai tôi đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì nó đã không tập trung vào lời giáo viên nói.)

Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • The couple had been quarreling for 2 hour before their son came back home. (Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt 2 giờ trước khi đứa con trai về nhà.)
  • Tom had been running six kilometers a day before he got sick. (Tom đã đi bộ sáu kilomet mỗi ngày trước khi cậu ấy bị ốm.)

Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ví dụ:

  • I had been practicing for three days and was ready for the marriage ceremony. (Tôi đã luyện tập suốt 3 ngày và sẵn sàng cho buổi lễ cầu hôn).
  • Marry and Tom had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding. (Marry và Tom đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới).

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • She had been walking for 1 hours before 10 p.m last night. (Cô ấy đã đi bộ 1 tiếng đồng hồ trước 10h đêm qua.)
  • My younger sister had been crying for almost 1 hour before dinnertime. (Em gái tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa tối.)

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

Yesterday morning, I was exhausted because I had been working on my report all night.

(Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì trước đó tôi đã làm báo cáo cả đêm.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • If we had been working effectively together, we would have been successful.
    (Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)
  • Anna would have been more confident if she had been preparing better.
    (Anna đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

Xem lại thì hiện tại tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta sẽ dựa vào các từ như sau: 

  • For: trong bao lâu 

Ex: The water had been boiling for an hour before anybody noticed it. (Nước đã sôi trong 1 giờ trước khi mọi người nhận ra).

Ex: She had been working for Lazada since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở Lazada từ năm 2015).

  • When: khi 

Ex: We had been watching cartoons when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem hoạt hình)

  • How long: trong bao lâu 

Ex: How long had you been studying English before you moved to Mexico? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến Mexico)

  • Until then: cho đến lúc đó

Ex: Until then, I had been watching TV. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang xem tivi.)

  • By the time: vào lúc

Ex:  I Had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant. (Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.)

  • Prior to that time: thời điểm trước đó

Ex: Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. (Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.)

  • Before, after: trước, sau

Ex: It  had been raining for two days before the storm came yesterday.

Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Có thể thấy rằng mọi người rất hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy phải làm sao để phân biệt 2 thì này một cách dễ dàng, thì hãy cùng xem qua bảng so sánh dưới đây nhé.

Dựa vào cấu trúc 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Công thức thì quá khứ hoàn thành có 2 dạng động từ Tobe và động từ thường: 
1. Tobe:
S + had been+ Adj/noun
Ex: Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
2. Verb:
S + had + V3 (past participle)
Ex: We went to his house, but he had left.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been V-ing
Ex: She had been moving a bicycle. 

Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Example: The police came when the robber had gone away. 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn). Example: I had been thinking about that before you mentioned it
2. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ. Example: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ. Example: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in.

3. Được sử dụng trong Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ. Example:
I wish you had told me about that
3. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. Example: Anna would have been more confident if she had been preparing better.
phan-biet-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – bí quyết học tiếng Anh

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

Đáp án: 

1. had been waiting  5. had been talking
2. had been running 6. had been singing 
3. had been stopping 7. had been having
4. had been painting 8. had been raining

Bài 2: Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. How long ……………………………………….. before you crashed? (you | drive)
  2. Why were Maria’s eyes so red? ………………………………..? (she | cry)
  3. The road was covered with snow in the morning. ……….. all night? (it | snow)
  4. How long …………………………….. when you got up? (you | sleep)
  5. ……………………….. my wine? The bottle was nearly empty. (you | drink)
  6. How long ………………………………… before you sat the exam? (you | revise)
  7. Your hands were covered with chocolate. ………… a cake? (you | make)
  8. How many days ………. when they reached the port? (Billy and Jackson | sail)
  9. Kate knew all about it. ……………. to our conversation? (she | listen)
  10. Why were your trousers so dirty? ……….. on the ground? (you | sit)

 

Đáp án:

  1. How long had you been driving before you crashed?
  2. Had she been crying?
  3. Had it been snowing all night?
  4. How long had you been sleeping when you got up?
  5. Had you been drinking my wine?
  6. How long had you been revising before you sat the exam?
  7. Had you been making a cake?
  8. How many days had Billy and Jackson been sailing when they reached the port?
  9. Had she been listening to our conversation?
  10. Had you been sitting on the ground?
cong-thuc-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien
Bài tập công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Vậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chi tiết nhất. Hi vọng thông qua những bài tập nhỏ này của AMA các bạn sẽ nắm vững dạng thì phức tạp này nhé!