Những mẫu câu thảo luận công việc bằng tiếng Anh “pro” nhất

5/5 - (1 vote)
Những mẫu câu thảo luận công việc bằng tiếng Anh “pro” nhất

Môi trường công sở là nơi để chúng ta làm việc, trau dồi kinh nghiệm từ đó nên có rất nhiều cuộc giao tiếp diễn ra xung quanh. Nhưng để tự tin và giao tiếp giỏi hơn trong tiếng anh, thì đòi hỏi bạn cần phải trau dồi thật nhiều từ vựng xoay quanh môi trường công sở. Bài viết sau sẽ giúp bạn tham khảo các mẫu câu thảo luận công việc bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất nhé!

thao-luan-cong-viec-bang-tieng-anh
thảo luận công việc bằng tiếng anh

Thảo luận công việc nhóm bằng tiếng Anh

Để bàn luận, thảo luận về một vấn đề gì đó, ta có thể dùng những câu nói sau:

  • Khi cần nói về một vấn đề gì đó – Discuss the news of the day / Thảo luận tin tức mới trong ngày
  • Khi trong cuộc họp, có các ý kiến, tranh luận – Discuss the matter with your family / Tranh luận về vấn đề đó với gia đình bạn
  • Khi trình bày chi tiết để kiểm tra hoặc xem xét một vấn đề gì đó – As discussed in the text / Như đã thảo luận trong văn bản




Bạn có thể quan tâm

giao tiếp trong công sở bằng tiếng anh

cà khịa bằng tiếng anh

giới thiệu nơi làm việc bằng tiếng anh

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

xử lý tình huống bằng tiếng anh

giao tiếp trong công sở bằng tiếng anh

Mẫu câu tiếng Anh thảo luận về công việc

Các mẫu câu tiêng anh thể hiện quan điểm của cá nhân

  • In my opinion (Theo ý kiến, quan điểm cá nhân của tôi)
    Example: In my opinion, we should extend the contract for another 4 years.. ( Theo quan điểm của tôi, chúng tôi nên gia hạn hợp đồng thêm 4 năm nữa).
  • Personally, I think ( Cá nhân của tôi thì nghĩ rằng…)
    Example: Personally, I think this method will not be more effective than the old methods ( Cá nhân tôi thì nghĩ rằng phương pháp này sẽ không hiệu quả hơn các phương pháp cũ)
  • My take on it is (Tôi cho rằng vấn đề đó là…)
    Example: My take on it is that this provision is not in our favor (Điều tôi phát hiện ra là điều khoản này không có lợi cho chúng tôi)

Mẫu câu thể hiện quan điểm cá nhân tiếng anh

  • If you do not mind me saying ( Nếu bạn cảm thấy không phiền, tôi sẽ nói….)
    Example: If you don’t mind me saying that your idea is not suitable for this situation ( Nếu bạn không phiền tôi nói rằng ý tưởng của bạn không phù hợp với tình huống này)
  • I’ would like to point out that (Tôi muốn chỉ ra vấn đề này rằng…)
    Example: I would like to point out that the data in this table is skewed ( Tôi muốn chỉ ra rằng dữ liệu trong bảng này bị lệch)

Các mẫu câu tiêng anh thể hiện sự đồng ý, đồng thuận

  • I can no’t help thinking the same (Tôi không thể không nghĩ như vậy)
  • True enough (Đúng rồi đó)
  • That’ is right (Đúng là như vậy rồi)
  • I’ am absolutely agree (Tôi hoàn toàn nhiệt liệt đồng ý)
  • That’ is just what I was thinking (Đó cũng chính là điều tôi cũng  đang suy  nghĩ)
  • That’ is my view exactly (Quan điểm đó chính là quan điểm của tôi)

Các mẫu câu tiếng Anh thể hiện sự phản đối

  • I’ am not so sure about that (Tôi không chắc chắn lắm về việc đó …)
  • I see things rather differently myself (Tôi thì không cảm thấy như vậy)
  • I respectfully disagree with you there. (Tôi không đồng ý với bạn ở  quan điểm này đây)
  • I don no’t entirely agree with you (Tôi không hoàn toàn đồng tình hết với ý kiến của bạn vừa nói)
  • I must take issue with you on that (Tôi cần phải nêu rõ ra các vấn đề với bạn về việc …)

Các mẫu câu tiếng Anh dùng để ngắt lời một ai đó một cách lịch sự

  • Sorry to interrupt, but….. (Xin lỗi vì đã làm gián đoạn lời nói của bạn, nhưng …)
    Example: Sorry to interrupt, but I think the idea you just presented is unrealistic ( Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng tôi nghĩ rằng ý tưởng của bạn vừa trình bày là không thực tế) 
  • Could I just say that … (yay, tôi có thể nó thêm rằng là.)
    Example: I can only say that you should consider the matter carefully as it is quite risky (Tôi chỉ có thể nói rằng bạn nên xem xét lại vấn đề đó thật cẩn thận vì nó có thể xảy ra rủi ro)

Các mẫu câu tiếng Anh dùng yêu cầu nhắc lại lời của họ vừa nói

  • Can (would) you repeat that one more time? Bạn có thể lặp lại điều đó một lần nữa không?)
  • Pardon? (Bạn nói cái gì cơ?)
  • Can you repeat what you just said?? (Bạn có thể lặp lại những gì bạn vừa nói không?)
  • What was that? (Ủa, đó là gì vậy?)
  • I’ am afraid I did not catch that. (Tôi sợ rằng tôi đã không hiểu điều đó)

Các mẫu câu tiếng Anh dùng hỏi về quan điểm, ý kiến và giải thích thêm về vấn đề nào đó

  • What are your views on ( Tôi muốn hỏi về Quan điểm của bạn về…)
    Example: What is your opinion on the contract? (Ý kiến ​​của bạn về hợp đồng là gì?)
  • What are your feelings about….? ( bạn có ý kiến gì về vấn đề này..)
    Example: What are your feelings about the newest campaign (Cảm nhận của bạn về chiến dịch mới nhất là gì
mau-cau-tieng-anh-thao-luan-ve-cong-viec
mẫu câu tiếng Anh thảo luận về công việc

Mẫu câu tiếng anh bày tỏ quan điểm

  • What I’ am trying to say is ( Tôi muốn nói rằng là…)
    Example: What I’ am trying to say is that we have to solve the problem as quickly as possible (Điều tôi muốn nói là chúng ta phải giải quyết vấn đề càng nhanh càng tốt)
  • Perhaps I should make that clearer by saying… (Có lẽ tôi nên làm cho điều đó rõ ràng hơn bằng cách nói…)
    Example: Maybe I should make it clearer by saying that we should focus on marketing performance to drive sales. ( Có lẽ tôi nên nói rõ hơn bằng cách nói rằng chúng ta nên tập trung vào hiệu suất tiếp thị để thúc đẩy doanh số bán hàng.) 
  • In short,…. (Tóm lại là …)
  • To sum up,…. (Tóm lại …)
  • So in conclusion,…. (Vậy thì tổng kết luận lại …)
  • To summarize,…. (Để tổng kết lại …)

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Tình huống thảo luận công việc bằng tiếng Anh




A: Our latest marketing campaign wasn’t very successful. What should we do to promote this product?

B: We should promote online communication, through social networks, increase the running of Facebook ads or organize reward programs related to products.

A: Both are good ideas. I totally agree. However, the price of Facebook advertising is currently quite high. We need control so we don’t go over budget. Furthermore, make sure the giveaways in the program are under our brand. We do not want to promote other companies products.

B: Of course. The communications department will ensure our brand is featured on all related shows.

A: Good. Our goal is to both increase sales and increases brand awareness.

B: Okay, I’ll discuss further with the ad team and will present the full campaign tomorrow to you.

A: This new campaign needs to run by December 15th.

B: Oh. I recommend you move the deadline down because we still have a lot of work to do.

A: I disagree with you. It is important to run before Christmas, so we should not delay this deadline. I think you should discuss further with the whole ad team.

B: Okay. We will do our best to run this campaign successfully

Tạm dịch

A: Chiến dịch tiếp thị mới nhất của chúng tôi không thành công lắm. Chúng ta nên làm gì để quảng bá sản phẩm này?

B: Chúng ta nên đẩy mạnh truyền thông trực tuyến, thông qua mạng xã hội, tăng cường chạy quảng cáo Facebook hoặc tổ chức các chương trình khen thưởng liên quan đến sản phẩm.

A: Cả hai đều là những ý kiến ​​hay. Tôi hoàn toàn đồng ý. Tuy nhiên, giá quảng cáo Facebook hiện nay khá cao. Chúng tôi cần kiểm soát để không vượt quá ngân sách. Hơn nữa, hãy đảm bảo các quà tặng trong chương trình thuộc thương hiệu của chúng tôi. Chúng tôi không muốn quảng bá sản phẩm của công ty khác.

B: Tất nhiên. Bộ phận truyền thông sẽ đảm bảo thương hiệu của chúng tôi được giới thiệu trên tất cả các chương trình liên quan.

Tốt. Mục tiêu của chúng tôi là vừa tăng doanh số bán hàng vừa nâng cao nhận thức về thương hiệu.

B: Được rồi, tôi sẽ thảo luận thêm với nhóm quảng cáo và sẽ trình bày toàn bộ chiến dịch vào ngày mai cho bạn.

A: Chiến dịch mới này cần phải chạy trước ngày 15 tháng 12.

B: Ồ. Tôi khuyên bạn nên dời thời hạn xuống vì chúng ta còn rất nhiều việc phải làm.

A: Tôi không đồng ý với bạn. Điều quan trọng là phải chạy trước Giáng sinh, vì vậy chúng ta không nên trì hoãn thời hạn này. Tôi nghĩ bạn nên thảo luận thêm với cả nhóm quảng cáo.

B: Được rồi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để chạy chiến dịch này thành công

tinh-huong-thao-luan-trong-cong-viec-bang-tieng-anh
giao tiếp tiếng anh nơi công sở

Qua bài viết trên, AMA đã chia sẻ cho các bạn về câu thảo luận công việc bằng tiếng anh cùng với các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Hy vọng bạn sẽ nắm được và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn học tiếng anh thật tốt nhé