Những câu thành ngữ bằng tiếng Anh (Idiom) thường gặp

3.7/5 - (3 votes)
Những câu thành ngữ bằng tiếng Anh (Idiom) thường gặp

Giống với những câu ca dao và tục ngữ trong văn hóa của người Việt. Thì trong tiếng Anh cũng có những thành ngữ, tục ngữ như vậy (idiom). Những thành ngữ này thường sử dụng rất nhiều trong cách xã giao ngày thường lẫn cả trong những bài tập xuất hiện trong đề thi. Vậy nên muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình thì việc học và nhớ những thành ngữ bằng tiếng Anh (Idiom) để làm cho cách nói và khả năng viết của bạn trở nên đa dạng và hay hơn.

Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp lại cho các bạn những câu thành ngữ tiếng Anh – Idiom bạn thông dụng và dễ nhớ.

 

thanh-ngu-tieng-anh
Áp dụng thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp và học tập

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Anh (Idiom) dễ dùng và đa dạng ở nhiều chủ đề khác nhau. Các bạn hãy cố gắng đặt câu với mỗi ví dụ để có thể tự ghi nhớ và sử dụng nhé!

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng

Thành ngữ và tục ngữ, ca dao trong tiếng Việt là cách thể hiện truyền thống văn hóa, phong tục của người Việt, đó cũng là sự phản ánh của một vấn đề  thông thường khi một vấn đề nào đó xảy đến đột ngột trong cuộc sống của chúng ta. Thành ngữ tiếng Anh giúp ta am hiểu thêm về ngôn ngữ này, văn hóa của họ và thêm yêu con người, lối sống cởi mở và phong cách sống phóng khoáng ở phương Tây. Do đó người ta mới có câu: “Biết thêm một ngôn ngữ, cũng giống như là bạn có thêm một tâm hồn thứ hai”.

  • A little bird told me (Tôi nghe người ta nói rằng) => A little bird told me that you and Marry are going to get married.
  • A pain in the neck (Điều này phiền phức) => Sometimes my baby can be a pain in the head.
  • A piece of cake (Rất đơn giản) => Learning to speak China is a piece of cake.
  • (to) lay off (sa thải) =>The company laid off 50 workers last week.
  • (to) be dead tired (mệt mỏi, quá kiệt sức) => I have worked for 10 hours already today and I’m dead tired
  • (to) call it a day (nghỉ làm, nghỉ ngơi) => Today it’s Sunday so I call it a day.
  • (to) be in charge of (quản lý, chịu trách nhiệm)  => Listen to me because I’m in charge of this company.
  • (to) be in the way (kỳ đà cản mũi, ngáng đường, vật cản trở)  => If my little brother stays in the same room with me when I study, he’ll really be in the way.
  • (to) be my guest (cứ tự nhiên, đừng khách sáo) => If you want some food, then be my guest. The pizza is on the table.
  • (to) be named after (được đặt tên theo/ giống…) => Ronaldo was named after a famous footballer.
  • (to) be no big deal (chuyện thật nhỏ nhặt, chẳng to tát gì cả)  => Don’t worry about failing the problem. It’s no big deal.
  • (to) be on top of the world (rất hạnh phúc và rất thành công) => She’s on top of the world now because she’s just won the lottery.
  • (to) keep/ bear in mind (luôn nhớ rằng) => When you buy cheap clothes, you should bear in mind that they will soon wear out.
thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung
Các câu thành ngữ (idiom) giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn 
  • behind someone’s back (một cách kín đáo, bí mật) => I can’t believe he went out on a date with Lisa behind my back!
  • (to) build castles in the air (mơ mộng quá đà, xa rời thực tế) => Lisa, I know you’re  very confident but don’t build castles in the air.
  • (to) drop someone a line (viết vài dòng cho ai đó)  => When you arrive in Hanoi, remember to drop me a line.
  • Easy come; easy go (Cái gì nhanh đến thì cũng sẽ nhanh đi) => I’m sorry that you broke up with her but easy come; easy go.
  • Every now and then (Thỉnh thoảng) => Every now and then I take my wife to the cinema.
  • (to) follow in one is footsteps (nối nghiệp; bắt chước ai đó)  => I have become a footballer just like my sister. I really followed in his footsteps.
  • (to) fool around (không làm gì, lãng phí thời gian) => Alex’s just been fooling around at his desk.
  • (to) get along with someone (hòa hợp với người nào đó, hợp cá tính với ai đó) => I really get a long with Nam. He’s a nice guy.
  • (to) be/ get in touch with someone (liên lạc với ai đó) => Get in touch with me as soon as you have get an email address.
  • (to) get rid of (tống khứ, vứt đi) => You should get rid of that old car.
  • (to) give s.o the cold shoulder (đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai) => She’s given me the cold shoulder all day.
  • (to) hang in there (tiếp tục cố gắng, kiên trì) => John, I know that learning English is not easy but hang in there and you’ll be fluent one day.
  • If worst comes to worst (trong sự việc tồi tệ nhất)  => If worst comes to worst, I can help you with the job.
  • A wolf in sheep’s clothing (lòng lang dạ sói) => The murderer was really a wolf in sheep’s clothing.
  • Do in Rome as the Romans (nhập gia thì phải tùy tục) => When you travel to a place, remember to do in Rome as the Romans do.
  • the way of the world (lề thói chung; chuyện thường tình)  => We always say patriotism is the way of the world.
  • a drop in the bucket (không ăn thua gì) => His fortune is a drop in the bucket compared with mine.
  • It’s all Greek to s.b (quá khó hiểu với người khác) => I don’t like her classes because it’s all Greek to me.
  • An arm and a leg (Cái gì đó rất đắt tiền) => I’m sick of paying an arm and a leg for rent in this city.
  • Curiosity kills the cat (Tò mò chết người) =>When Jane asked Jack where he was going yesterday morning, he replied that curiosity killed the cat.
  • Cut to the chase (Đi thẳng vào câu chuyện)  => Let’s cut into the chase. How much time will I spend?
  • Down to earth (Người thực tế hoặc khiêm tốn) => She’s very down to earth despite her fame.
  • Drive s.b nuts (Làm cho ai điên lên được!) => That loud beeping noise is driving me nuts!
  • Head over heels (Yêu điên cuồng, say đắm.) => He’s head over heels in love with his girlfriend.
  • Give sb a heads-up (cảnh cáo ai đó trước một việc gì đó) => Just give me a heads-up if you need a ride.
  •  Hold your horses! (Đợi chút, chậm lại) => Hold your horses! We’re still talking, so don’t start celebrating.
  • A penny for your thoughts (Tôi muốn biết bạn đang nghĩ gì) => You seem pretty pleased, a penny for your thoughts.
  • Beat around the bush (không đi thẳng vào vấn đề) => Stop beating around the bush and tell me what you really want.
  • A blessing in disguise (Tưởng xui xẻo nhưng hóa ra lại may mắn)  => Losing that job was a blessing in disguise.
  • Kill two birds with one stone (Mỗi mũi tên trúng hai đích) => Cycling to work kills two birds with one stone.It saves money and benefits your health.
  • See eye to eye (Có cùng quan điểm, đồng ý) => I don’t see eye to eye with my father on many things.
  • A picture is worth a thousand words (Trăm nghe vẫn không bằng một thấy) =>A good presentation should contain more images and less text, since a picture is worth a thousand words.
  • Actions speak louder than words (Những gì bạn làm thì mang ý nghĩa hơn những gì mà bạn nói) => You keep saying that you’ll do your fair share of the job. My advice to you is that actions speak louder than words.
  • Add insult to injury (hành động khiến sự việc trở nên tồi tệ hơn)  => More insult to injury; After cancelling our trip, they asked us to pay more!
  • Better late than never (Thà muộn còn hơn không) => David finally paid me the money he owed me. Well, better late than never.
  • Bite off more than you can chew (Làm điều gì đó quá sức) => I think he’s bitten off more than he can chew taking all those classes.

Một số thành ngữ theo chủ đề thường gặp

thanh-ngu-tieng-anh-thuong-su-dung
Các câu thành ngữ thường sử dụng trong cuộc sống cũng là bí quyết học tiếng Anh hiệu quả

 

Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

  • Standing on this mountain looks that mountain (Đứng núi này trông núi nọ)
  • When Rome do as the Romans do (Nhập gia tùy tục)
  • Good shows, evil hides (Tốt đẹp thể hiện ra, xấu xa che đậy lại)
  • Don’t trouble trouble till trouble troubles you. (Tránh voi chẳng xấu mặt nào.)
  • Time is money (Thời gian là vàng là bạc)
  • The truth will out ( Cái kim trong bọc cũng có ngày lòi ra)
  • Walls have ears  (Tai vách mạch rừng)
  • The best things in life is free (Tự do là điều vô cùng tốt đẹp)
  • Lead a double life (Sống hai mặt)
  • Life in the Fast Lane (Sống nhanh)
  • Talk little, but do a lot.(Nói ít nhưng làm nhiều)
  • The decision is up to you.(Quyết định phụ thuộc ở bạn)
  • Like father; like son (Mây tầng nào gặp gió tầng đó)
  • Sit on the fence (Do dự, không thể quyết định)
  • It’s rare to find.(Hiếm có khó tìm)
  • Don’t over-de-make the problem.(Đừng làm quá hóa vấn đề)
  • Take the light in front of the car.(Cầm đèn đi trước ô tô)
  • Experience is the best teacher (Trăm hay không bằng tay quen)
  • Soldier’s son, the official.(Con nhà lính, tính nhà quan)
  • Face like a wet week end (Ủ dột, buồn bã)
  • Thick tangerine shells have pointed nails (Vỏ quýt dày thì có móng tay nhọn)
  • Beauty is only deep skin (Cái nết đánh chết cái đẹp)
  • Silence is golden ( Im lặng chính là vàng)

Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu

  • The fateful meeting. (Cuộc gặp gỡ định mệnh)
  • On the rocks (Mối quan hệ đang gặp khó khăn)
  • Head over heel ( Yêu từ đầu đến chân)
  • Pop the questions (Tỏ tình và Cầu hôn)
  • Love who loves the way back.(Yêu ai yêu cả đường đi lối về)
  • The course of true love never run smooth (Tình yêu đích thực sẽ không bao giờ suôn sẻ)
  • One cannot love and be wise (Yêu là mù quáng)
  • In love, everything is equal.(Trong tình yêu, mọi thứ đều bình đẳng)
  • Leave at the altar (Từ chối lời cầu hôn)
  • Let your heart speak. ( Lắng nghe con tim)
  • Lover in the eyes of the class (Người tình trong mắt hóa giai nhân)
  • Love is blind.(Tình yêu là mù quáng)
  • Puppy love (Tình yêu trẻ con)
  • Say those three little words (Hãy nói Anh yêu Em)
  • You are the apple of your eyes (Em rất xinh đẹp trong mắt anh)
  • Get down on one knee (Cầu hôn)

Xem thêm Những câu cảm ơn và cách trả lời bằng tiếng Anh hay nhất

Thành ngữ tiếng Anh về sức khỏe

– Breathe one’s last (trút hơi thở cuối cùng) => My aunt always wanted to find her dead daughter before he took his last breath.

– Catch a cold (bị cảm) => ‘What’s the matter with Harry?’ ‘He caught a cold after summer camp.’

– Fall ill (bị bệnh cảm)  => The kids all fell ill after trying the new food at the summer camp.

– At death’s door (rất ốm và gần như sắp lìa đời)  => My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door.

– Nothing but skin and bones (chỉ cơ thể rất gầy, như da bọc xương) => The kids there are very sick They are nothing but skin and bones.

– Safe and sound (bình yên, vô sự) => Make sure everyone is safe and well after a major storm.

– Get/have/give someone a black eye (bị ai đánh thâm tím mặt mày; danh tiếng bị huỷ hoải) => Although he won the fight, he got a black eye.

– Recharge one’s batteries (hồi phục năng lượng, thư giãn) => Don’t work too hard. Let’s go to the beach; recharge our batteries.

– Under the weather ( cảm thấy không khỏe trong người) => Nam had a day off from work today because he felt under the weather.

– You are what you eat (ám chỉ sức khoẻ có liên quan đến đồ mình ăn hàng ngày, ý khuyên nên ăn uống lành mạnh) => Mom, can I have some more fried chicken, please?’ ‘That’s enough, sweetie. You are what you eat.’

– As pale as a ghost (mặt trắng xác)  => She was pale as a ghost when she watched a ghost movie.

Chúng ta đã chia sẻ về các thành ngữ tiếng Anh (Idiom) thường được dùng khá phổ biến. Nếu bạn vẫn chưa tự tin với khả năng ngôn ngữ của mình thì các câu thành ngữ, tục ngữ trong bằng tiếng anh trên đây mang nhiều nét tương tự về ngữ nghĩa và cách sử dụng chúng trong cuộc sống. Sử dụng các câu thành ngữ giúp bạn làm phong phú và đa dạng hơn trong giao tiếp. AMA chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ!