
Linking word còn được biết đến là những từ nối với mục đích nối hai câu đơn trong tiếng Anh. Sử dụng những từ nối giúp bài viết bài luận trở nên linh hoạt hơn. Ngoài ra, từ nối trong tiếng Anh còn cho thấy phản ứng tự nhiên của bạn trước câu hỏi của giám khảo chấm thi trong bài Speaking.
Linking word là gì?
Mục lục bài viết
Linking word được biết đến là những từ nối trong tiếng Anh. Nhóm từ này có tác dụng kết nối ý của hai câu, hai mệnh đề hoặc hai phần của đoạn văn. Hai phần được kết nối có sự tương đồng hoặc trái ngược về nghĩa. Do đó, từ nối được sử dụng khi muốn bổ sung một ý kiến, phản đối một quan điểm trước đó bằng cách so sánh đối chiếu hoặc giả định. Một số từ nối thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai mệnh đề.
Từ nối trong tiếng Anh có thể là một từ hoặc một cụm từ. Sử dụng từ nối một cách tự nhiên sẽ giúp câu văn gãy gọn hơn, mạch lạc súc tích và có tính logic hơn.
Đặc biệt, trong những bài thi writing, từ nối được khuyến khích sử dụng. Dùng linking word hiệu quả chiếm 25% tổng số điểm trong tiêu chí chấm bài thi viết. Do đó, người học tiếng Anh luôn phải lưu ý những từ thuộc nhóm từ nối này.
“ “

Các dạng từ nối thông dụng trong tiếng Anh
Có rất nhiều từ nối được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh nên việc liệt kê toàn bộ là rất khó thực hiện. Tuy nhiên, các từ này được chia thành những nhóm sau:
- Nhóm từ nối chỉ kết quả
- Nhóm từ nối dùng để nhấn mạnh
- Nhóm từ nối bổ sung
- Nhóm từ nối chỉ lý do
- Nhóm từ nối minh họa, đưa ra một ví dụ
- Nhóm từ nối cho thấy sự tương phản
- Nhóm từ nối so sánh
- Nhóm từ nối sắp xếp các ý kiến
- Nhóm từ nối tóm tắt lại vấn đề
- Nhóm từ nối đưa ra một điều kiện
- Nhóm từ thể hiện sự nhượng bộ
- Nhóm từ nối khái quát hóa vấn đề
- Nhóm từ nối nhắc đến khía cạnh khác của vấn đề
Tổng hợp những linking word thông dụng trong tiếng Anh
Bảng tổng hợp dưới đây của AMA sẽ đưa ra 138 linking words mà bạn thường gặp trong tiếng Anh
Từ nối bắt đầu một ý kiến, quan điểm
In my opinion: theo ý kiến của tôi | According to me: Theo tôi |
In my view: Theo quan điểm của tôi | To me: Với tôi… |
From my point of view: Theo quan điểm của tôi | I think: Tôi nghĩ rằng |
It seems to me that: Theo tôi thì | I believe: Tôi tin rằng |
From my perspective: Từ quan điểm của tôi | To my way of thinking: Theo cách suy nghĩ của tôi |
It appears that: Có vẻ như | I suppose: tôi giả sử |
I realize: Tôi nhận ra | I understand: Tôi hiểu |
I imagine: Tôi tưởng tượng rằng | I feel: tôi cảm thấy |
Từ nối đưa ra ví dụ
For example: Ví dụ | For instance: Ví dụ |
Such as: như là | In other words: Nói cách khác |
As: giống như | Like: như |
That is: Đó là | Namely: Cụ thể là |
To illustrate: Để minh họa | To paraphrase: Để diễn giải |
Từ nối thể hiện sự so sánh giữa hai ý kiến
Similar to: tương tự với | As…as |
in common: điểm chung | also: cũng |
Either…or | In the same way: Theo cách tương tự |
Neither…nor | At the same time |
Just as: Cũng như | resemble: giống |
Liên từ nối thể hiện sự tương phản
However: tuy nhiên | But: Nhưng |
On the contrary: Ngược lại | On the other hand: Mặt khác |
Differ from: Khác với | Nevertheless: Tuy nhiên |
Although: Mặc dù | Though: Tuy nhiên |
Otherwise: trái lại | Instead of: thay vì |
Alternatively: Ngoài ra | Even though: Mặc dù |
Từ nối nhằm mục đích khái quát hóa
Generally: nhìn chung là | Generally speaking: Nói chung |
Overall: Nhìn chung | On the whole: chung quy là |
In general: Nói chung | By and large: nhìn chung |
It seems to me that: | I believe: tôi tin |
All in all: Nói chung | Basically: Về cơ bản |
Essentially: về bản chất | As a rule: Như một quy luật |
All things considered: mọi thứ đã được cân nhắc | For the most part: Phần lớn |
Từ nối nhấn mạnh sự đồng tình
Certainly: Chắc chắn | Undoubtedly: Rõ ràng |
Doubtless: Chắc chắn | No doubt: có thể |
Definitely: Chắc chắn | Of course: Dĩ nhiên |
Từ nối nhấn mạnh sự so sánh
More or less: Nhiều hơn hoặc ít hơn | To some extent: Đến một mức độ |
Up to a point: Lên đến một điểm | Almost: Hầu hết |
In a way: Theo một cách nào đó | So to speak: để nói |
Liên từ nối chỉ ra nguyên nhân
Due to: Do | Because: Vì |
Because of: Vì | Owing to: bởi vì |
Liên từ nối chỉ kết quả
Therefore: vì thế | As a result: vì vậy |
Consequently: vì vậy | For this reason: Vì lý do này |
Thus: Như vậy | So: vì vậy |
thereby: do đó | Eventually: Cuối cùng |
Hence: | The reason why: Lý do tại sao |
Từ nối đánh dấu thời gian, thể hiện thứ tự
First: thứ nhất | Last: Cuối cùng |
Second: thứ 2 | Lastly: Cuối cùng |
Third: thứ 3 | Then: Sau đó |
Firstly: đầu tiên | First of all: Đầu tiên là |
Secondly: thứ 2 | Before: trước khi |
Thirdly: thứ 3 | After: Sau |
During: trong khi | While: trong khi |
To begin with: Đầu tiên là | At the same time: Đồng thời |
Simultaneously: Đồng thời | After this / that: Sau đó |
Since: khi | Meanwhile: trong khi đó |
Afterwards: Sau đó | Following this: theo |
When: khi | As soon as: Càng sớm càng |
“ “
Từ nối bổ sung cho ý kiến trước đó
Furthermore: hơn nữa Similarly: tương tự như | In addition: Ngoài ra |
Also: cũng | And: và |
Moreover: hơn nữa | Similarly: tương tự như |
Likewise: Tương tự như vậy | As well as: cũng như |
Besides: bên cạnh đó | Too: |
Even: cũng | What’s more: hơn nữa |
Từ nối nhấn mạnh điều kiện
If: Nếu | Whether: Có… không |
In case: trong trường hợp | Unless: trừ khi |
Provided that: Với điều kiện là | So that: Vậy nên |
Từ nối tổng hợp
To summarize: tóm lại | In conclusion: kết luận |
Lastly: Cuối cùng | Finally: Cuối cùng |
To conclude with: Để kết thúc với | In short: Nói ngắn gọn |
Xem thêm Động từ hành động
Cách học từ nối hiệu quả nhất
Với số lượng lớn từ nối trong tiếng Anh, việc học thuộc lòng không hề đơn giản. Hơn nữa, ghi nhớ chúng không cẩn thận khiến bạn nhầm lẫn cách sử dụng giữa các từ với nhau, dễ tạo ra lỗi sai đáng tiếc. Vậy làm sao để học từ nối hiệu quả nhất
Học theo chức năng của từng nhóm từ
Từ nối được chia thành các nhóm theo mục đích sử dụng của chúng. Do đó, bạn có thể dựa vào các nhóm này để theo dõi và ghi nhớ chúng dễ dàng trong khi học. Hãy bắt đầu với những nhóm từ phổ biến, dễ nhớ trước tiên rồi nâng cao độ khó hơn để ghi nhớ được nhiều từ nhất. Các nhóm từ nối phổ biến như: đồng tình, bổ sung, tương tự, ví dụ, hỗ trợ, nhấn mạnh, chỉ nguyên nhân – kết quả, đối lập, giới hạn, mâu thuẫn,…
Sau khi đã phân chia các nhóm từ này, bạn nên chọn khoảng 10 từ để bắt đầu học thuộc mỗi ngày. Nên lấy ví dụ bằng một câu trong tiếng Anh có sử dụng từ nối. Việc học từ được đặt trong một hoàn cảnh cụ thể của câu ví dụ giúp bạn ghi nhớ chúng dễ dàng hơn.
Ngoài ra, bạn cần học và sử dụng chúng thường xuyên, lâu dài. Trong bất cứ trường hợp nào có khả năng sử dụng, hãy thêm từ nối vào câu của bạn. Sử dụng liên tục khoảng 3-4 ngày bạn sẽ ghi nhớ chúng lâu hơn và cách ghi – chép thông thường.
Tham khảo những bài viết mẫu đạt điểm cao
Như đã nói trước đó, từ nối có thể chiếm tới 25% tiêu chí chấm thi bài thi viết. Do đó, linking word là bí quyết để bài viết trở nên linh hoạt và đạt được điểm cao hơn. Bạn có thể kết hợp tự mình học hoặc tham khảo những bài luận trong tiếng Anh để tham khảo cách dùng chúng.

Ngoài ra, khi tham khảo những bài viết đó, bạn sẽ nhận ra được những lỗi sai của bản thân để khắc phục và dùng từ nối tốt hơn sau này.
Trên đây là những tổng hợp kiến thức liên quan đến linking word mà bạn có thể áp dụng. Hãy ghi lại trọn bộ tổng hợp những từ nối này để dễ dàng ghi điểm trong bài thi của mình. Nhớ xem thêm những bí quyết học tiếng Anh khác của chúng tôi nhé.