Giới từ là gì? – Cách sử dụng, vị trí đặt từ trong câu

5/5 - (1 vote)
Giới từ là gì? – Cách sử dụng, vị trí đặt từ trong câu

Dùng sai một từ trong câu có thể khiến nghĩa của câu sai lệch hoàn toàn với ý ban đầu. Như vậy đủ để thấy tầm quan trọng của giới từ và cần sử dụng chúng một cách đúng nhất. Vậy những từ nào thuộc loại từ này. Cách sử dụng chúng ra sao? Hãy cùng giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. 

Giới từ là gì

Giới từ là những từ hoặc cụm từ được dùng để liên kết giữa hai danh từ khác nhau trong một câu. Loại từ này được đặt ở những vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc mục đích sử dụng nhưng thông dụng nhất là trước danh từ hoặc đại từ. Phía sau chúng thường là một tân ngữ, cụm danh từ hoặc động từ có đuôi -ing. 

Ví dụ:

I start an English virtual on Tuesday (Tôi bắt đầu khóa học tiếng Anh vào thứ Ba)

→  “on” với tân ngữ là Monday

 

gioi-tu

Cách sử dụng

Không có một quy luật cụ thể về cách sử dụng của giới từ trong tiếng Anh bởi chúng có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành nghĩa hoàn chỉnh cho câu. Để sử dụng ốt nhất, bạn chỉ có thể học thuộc và ghi nhớ vị trí của chúng trong từng trường hợp.

Thông thường, trong một câu, ta có thể đặt những từ này ở các vị trí sau:

  • Đứng giữa động từ tobe và danh từ

Ví dụ: The bag is on the table (Chiếc cặp nằm trên bàn) 

  • Đứng ngay sau động từ

Ví dụ: I live in the capital of Vietnam (Tôi sống ở thủ đô của Việt Nam)

  • Bổ nghĩa cho danh từ bằng cách đứng ngay sau nó

Ví dụ: Watching the film about comedy romantic story is my favourite hobby. (Xem những bộ phim về câu chuyện hài lãng mạn là thói quen của tôi)

Có những loại giới từ nào trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể

nhung-loai-gioi-tu
Những loại giới từ trong tiếng Anh

Xem lại Giới từ in on at trong tiếng Anh

Từ chỉ thời gian

  • At: dùng khi muốn nói về một thời điểm cụ thể hoặc một kỳ nghỉ.

Ví dụ: At 6am, at night, at weekday, at Tet holiday,…

  • In: dùng với một khoảng thời gian dài như tháng, năm hoặc một buổi trong ngày, một kỳ nghỉ cụ thể

Ví dụ: In the morning, in September, in the 2000s,…

  • On: dùng với một ngày cụ thể trong tuần hoặc trong tháng hoặc sử dụng khi muốn nói về một ngày lễ cụ thể. 

Ví dụ: On Monday, on 26th August, on Thanksgiving day,…

Một số từ tương tự để chỉ thời gian:

during trong khoảng thời gian nào đó
for dùng với một khoảng thời gian mà hành động của chủ thể được diễn ra
since từ khi dùng với một mốc thời gian cụ thể
from… to từ… đến
by trước một thời điểm nào đó
till/until cho đến khi
before/after trước/sau

 

Nhóm từ chỉ nơi chốn

  • At: dùng với một địa điểm cụ thể, một tòa nhà, một hoạt động, sự việc hoặc nơi làm việc học tập.

Ví dụ: at the bus stop, at workplace, at the restaurant,….

  • On: dùng để nói về vị trí của đồ vật, hoặc một phương tiện đi lại cá nhân, số tầng, nhà ở.

Ví dụ: on the third floor, on the left, on the chair, on a bicycle,…

  • In: dùng để nói về vị trí bên trong một không gian hoặc dùng trước tên làng, thành phố, đất nước. Dùng để chỉ phương hướng. 

Ví dụ: in a car, in the room, in the park, in front of, in Hanoi,…

Một số từ chỉ nơi chốn tương tự:

above >< below cao hơn >< thấp hơn
over >< under trên >< dưới
inside >< outside bên trong >< bên ngoài
in front of >< behind phía trước >< phía sau
near gần
by, beside, next to ngay cạnh
between, among ở giữa

Nhóm từ chỉ phương hướng

Các giới từ thuộc nhóm này được sử dụng trước danh từ chỉ phương hướng hoặc chuyển động của chủ thể trong câu. Những từ thông dụng thuộc nhóm này như:

through xuyên qua
round xung quanh
along dọc theo
to đến
from từ
up >< down lên >< xuống
across xuyên qua
about quanh quẩn
into >< out of vào trong >< ra ngoài
towards về phía

Nhóm từ chỉ sự đại diện

  • By: bởi ai đó, vật gì tạo nên hoặc hiện tượng nào gây ra

Ví dụ: The picture is drawn by the famous artist

  • With: với cái gì, với ai đó

Ví dụ: My mind is filled with angrily emoticon (Tâm trí của tôi bị lấp đầy với cảm xúc tức giận)

Nhóm từ chỉ nguyên nhân mục đích

through dựa trên
because of bởi vì
on account on nguyên do vì
from từ ai, từ việc gì
for vì ai, vì điều gì

Hình thức thể hiện: 

– Nhóm từ loại này được thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau:

– Dạng từ đơn với một chữ cái: in, on, at, from, under, over,…

– Dạng từ đôi bằng cách ghép hai từ đơn với nhau: into, upon, nearby, throughout,…

– Dạng từ kép thường bắt đầu bằng âm a hoặc be: among, about, above, behind, beside,…

– Dạng đuôi -ing: according to, during, owing, expecting, considering,…

– Dạng cụm từ: because of, despite of, on behalf of, in the place of,… 

Một số từ ghép với tính từ nên nhớ trong tiếng Anh

accustomed to quen với
afraid of sợ
angry at tức giận với
aware of  có ý thức về
capable of có khả năng
familiar with biết đến
fond of thích
happy about vui vì
interested in hứng thú với
involved in dính líu đến
jealous of ghen tị với
made of được làm từ
made from  được làm từ
married to kết hôn với
proud of tự hào về
responsible for  chịu trách nhiệm về
similar to tương tự với
sorry for xin lỗi về
sure of chắc chắn về
tired of  chán
worried about lo lắng về

Tham khảo thêm những khóa học tiếng Anh cho mọi lứa tuổi tại AMA

Một số cụm N + Prepositions cần nhớ

nouns-va-prepositions
Nouns- + prepositions
advice on lời khuyên về
approval of  chấp thuận về
awareness of ý thức về
belief in niềm tin vào
concern for niềm tin vào
confusion about nhầm lẫn về
desire for tham vọng về
grasp of sự hiểu về
influence on ảnh hưởng đến
interest in hứng thú về
love of  niềm yêu thích với
need for  nhu cầu về
participation in sự tham gia vào
reason for lý do cho
respect for sự tôn trọng cho
success in thành công về

Trên đây là tổng hợp kiến thức về nhóm giới từ – những từ cần thiết để nối các phần trong câu thành ý nghĩa hoàn chỉnh. Việc học chúng rất khó, đòi hỏi sự chăm chỉ và luyện tập theo bí quyết học tiếng Anh của chúng tôi mỗi ngày để ghi nhớ.