Tổng hợp từ A đến Z các động từ thể chất trong tiếng Anh

3.7/5 - (3 votes)
Tổng hợp từ A đến Z các động từ thể chất trong tiếng Anh

Động từ thuộc nhóm đặc tính từ vô cùng cần thiết và được dùng rất dùng trong tiếng Anh từ giao tiếp đến ngữ pháp. Trong đó động từ thể chất là một trong những thành phần quan trọng tạo nên cấu trúc câu. Nhưng không chỉ bạn biết dùng thôi là đủ, còn có rất nhiều lưu ý liên quan khác. 

 

dong-tu-the-chat
ngữ pháp về động từ thể chất

Bài viết sau đây mời bạn hãy cùng tổng hợp tất cả các động từ thể chất trong tiếng Anh ngay nhé!


Động từ thể chất là gì? Khái niệm, vị trí của động từ chỉ thể chất

Khái niệm

Động từ thể chất được dùng để diễn tả một hành động, trạng thái nhất định của một chủ thể nào đó trong câu. Có thể là các chuyển động trên cơ thể của con người hay những cách sử dụng vật dụng nào để để tạo thành nên các hành dộng khác. Thông thường bạn sẽ chia động từ này ở nhiều dạng từ hiện tại đơn đến tiếp diễn.

Example

– Tommy kicked the ball ( Tom đang thực hiện hành động đá quả bóng.)

– She quickly left because she had a class ( Cô ấy nhanh chóng rời đi vì cô ấy có một lớp học)

Các vị trí thường gặp của động từ chỉ thể chất

Vị trí thứ 1: Động từ chỉ thể chất thường được đứng sau các chủ ngữ trong câu

Example: My father went to work  (Bố tôi đã đi làm)

cac-vi-tri-cua-dong-tu-the-chat
Các vị trí thường gặp của động từ thể chất

Vị trí thứ 2: Động từ thể chất thường đứng sau các trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu nó là động từ thường.
Có các trạng từ chỉ tần suất thường gặp như:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Example: Marry usually goes to school in the morning ( Marry thường đi học vào buổi sáng )

Vị trí thứ 3: Nếu trong câu có động từ to be thì trạng từ sẽ đứng sau

Example: It is usually hot in summer. (Mùa hè này trời thường rất nóng.)

Xem thêm từ vựng tiếng Anh chủ đề sở thích

So sánh động từ chỉ thế chất và động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ thể chất Động từ chỉ trạng thái 
Định nghĩa: Là các động từ dùng để chỉ các hành động được thực hiện bởi các bộ phận trên toàn thân thể của chính chúng ta. Định nghĩa: Là các động từ dùng chỉ các hành động được thực hiện thông qua những sức mạnh của trí tuệ hay nói cách khác đó là tâm trí của con người
Cách thức thể hiện: Dùng để chỉ ra các hành động được thực hiện bởi các chủ thể mà chúng ta có thể nhìn thấy được Cách thức thể hiện: Dùng để chỉ các hành động vô hình được thực hiện bởi chính hành động của chủ thể
Example:

We are climbing a tree ( Chúng tôi đang trèo lên cái cây)

Example: The teacher is deciding whether to take the test or not ( Giáo viên đang quyết định có làm bài kiểm tra hay không )

Các loại động từ chỉ thể chất thường gặp trong tiếng Anh

  • Jump (ʤʌmp): Nhảy lên, bật lên
  • Ask (ɑːsk): Hỏi
  • Build (bɪld) : Xây dựng
  • Call (kɔːl): Gọi điện
  • Shout (ʃaʊt): Kêu
  • Carry (ˈkæri): Mang
  • Run (rʌn): Chạy
  • Hear (hɪə): Nghe
  • Climb (klaɪm): Leo
  • Come (kʌm): Đến
  • Dance (dɑːns): Nhảy
  • Drink (drɪŋk): Uống nước
  • Eat (iːt): Ăn

Xem thêm từ vựng tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp

cac-dong-tu-chi-the-chat-thuong-gap
các động từ chỉ thể chất thường gặp



  • Enter (ˈɛntə): Đi vào
  • Fall (fɔːl): Té ngã
  • Fix (fɪks): Sửa chữa
  • Exit (ˈɛksɪt): Thoát ra
  • Give (gɪv): Cho đi
  • Go (gəʊ): Đi
  • Hit (hɪt): Đánh
  • Hop (hɒp): Nhảy
  • Kick (kɪk): Đá
  • Laugh (lɑːf): Cười lớn
  • Lift (lɪft): Nâng lên
  • Move (muːv ): Di chuyển
  • Nod (nɒd): Gật đầu
  • Play (pleɪ): Chơi
  • Push (pʊʃ): Đẩy
  • Ride (raɪd): Lái xe
  • Run (rʌn): Chạy
  • Sing (sɪŋ): Hát
  • Send (sɛnd): Gửi
  • Sit (sɪt): Ngồi xuống
  • Stand (stænd): Đứng
  • Talk (tɔːk): Nói
  • Throw (θrəʊ): Ném
  • Walk (wɔːk): Đi bộ
  • Yell (jɛl): La hét to
  • Write (raɪt): Viết

Example: 

– Jimmy is pitching the ball – Jimmy đang thực hiện hành động ném bóng

– The dog runs around the football field – Con chó đó đang chạy quanh sân bóng

– Bon screamed when she was beaten in the shoulder – Bon  la lên khi bị đánh vào vai

– I will learn to play the giuter this month – Tôi sẽ học chơi đàn ghi ta trong tháng này

– He ride a new bicycle around the block every morning – Anh ấy đạp chiếc xe đạp mới quanh khu nhà vào mỗi buổi sáng sớm

– After dinner they usually take a walk around the park – Sau bữa ăn tối họ thường đi dạo quanh công viên

– The teacher is reading to the students in the classs – Cô giáo đang đọc sách cho học sinh nghe trong lớp học

– She slept all day – Cô ấy nằm ngủ li bì suốt cả ngày

– Close now – Đóng cửa lại ngay

– When summer comes here, we often swim in our pools in our house – Khi mùa hè tới, chúng tôi thường bơi trong hồ bơi của nhà mình

– Did you correct your homework? – Bạn đã sửa bài tập về nhà của mình chưa?

Một số loại động từ khác ngoài động từ thể chất

Bên cạnh động từ thể chất, còn vô số các thể loại động từ khác mà bạn có thể tham khảo áp dụng như:

  • Động từ hành động: Động từ hành động này dùng để chỉ ra một hành động cụ thể chi tiết, và được sử dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc đang thảo luận về một ai đó làm điều gì đó.
  • Ngoại động từ: Là các động từ đượcchỉ để đưa hành động và gây ra hoặc tác động đến chủ thể, vật thể khác (Object). Vì vậy, theo sau chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa đúng.
  • Nội động từ: Là những từ động từ dùng để diễn tả hành động nội tại của người đang nói hay người khác, chủ thể thực hiện hành động đó. Hành động của chủ thể đó sẽ không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng khác nào.
  • Trợ động từ: Trợ động từ là từ  được sử dụng cùng với một động từ chính khác để “giúp” các động từ khác tạo nên thể nghi vấn, thể phủ định, hay nhấn mạnh hay hình thành một thì  mới trong tiếng Anh.
  • Động từ chỉ trạng thái: Đây là các động từ chỉ đến sự trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như các động từ như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..
  • Động từ chỉ tình thái: Là những động từ dùng để miêu tả về tình cảm con người, trạng thái của con người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật đó.
  • Cụm động từ: Cụm động từ không chỉ là động từ từ đơn; nhưng thay vào đó, chúng là lại là sự kết hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động từ gốc.
  • Động từ bất quy tắc: Chỉ các động từ bất quy tắc, trong bảng động từ bất quy tắc và là những động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.

Xem thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Một số bài tập áp dụng

bai-tap
bài tập áp dụng
  1. I had no’t expected James to apologize but I had hoped_____
  2. him callingg me                      b. that he would call me
  3. him to call me                         d. that he call me
  4. My husband lived at ourr house before we were married, and so______
  5. did I               b. had I            c. I had d. I did
  6. Does your new secretary _________ shorthand?
  7. know to take         b. know how to take   c. to know how to take     d. to know how taking
  8. Tommy had his big brother _________ his shoess  for to him.
  9. to tie b. tie              c. tied d. tying
  10. I wish that the weather_______ not so warm.
  11. was               b. be              c. were            d. is
  12. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.
  13. begin b. begins           c. will begin        d. is beginning
  14. Let i’s go out for dinner tonight , _________?
  15. will we             b. don’t we          c. shall we         d. are were
  16. I would __________ the operation unless it is absolutely necessary.
  17. rather not have       b. not rather had      c. rather not to have d. rather not having
  18. Would you please____________ write on the test books?
  19. don’t               b. not to            c., not            d. to not
  20. The old man asked her to move because he__________ in that chair.
  21. used to sit          b. was used to sit     c. used to sitting    d. was used to sitting
  22. After the way she treated you, if I _______ in your place, I would no’t return the call.
  23. be b. am              c. was            d. were
  24. If I ________ the flu I would have gone with you.
  25. had no’t b. had no’t had         c. didn’t have d. wouldn’t have had
  26. He i’s taken his medicine, _______?
  27. has no’t he           b. did no’t he          c. does no’t he       d. is no’t he
  28. Your mother and I are looking forward_______ you.
  29. of seeing           b. for seeing         c. to see          d. to seeing
  30. It is imperative that you ________ there in person.
  31. be               b. will be            c. will d. are
  32. _________ you rather sit by the window?
  33. Do no’t b. Will c. Would no ‘t d. Won’t
  34. His government insisted that he________ until he finished his degree.
  35. should stay b. shall stay          c. stayed d. stay
  36. After She had researched and ________ her paper, She found some additionall material that She should have includedd.
  37. wrote b. written            c. writing          d. have written
  38. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______
  39. neither the other driver b. neither would the other driver
  40. neither had the other driver                d. the other driver neither
  41. If it__________ rain, we wi’ll have the party outside.
  42. wouldn’t           b. doesn’t            c. did no’t d. won’t

Đáp áp: 1b     2c     3a     4d     5b     6c     7a     8b     9c    10c

11a   12c   13a   14d   15a   16c   17d   18b   19b   20b



Bài 2: sửa lại một số lỗi sau

  1. Marry runs around her house – Marry chạy quanh nhà của cô ấy
  2. You look so cute – Bạn trông rất rất đáng yêu
  3. She do not jump – Cô ấy dường như không thể nhảy lên được
  4. Does you go to the  flime today? – Bạn có đi rạp chiếu phim hôm nay
  5. We do no’t stay here – Chúng ta đừng ở đây
  6. It come with cupcake – Tôi sẽ đến cùng với bánh cupcake

Đáp án:

  1. runs -> run
  2. Correct
  3. do -> does
  4. Does -> Do
  5. Correct
  6. Come -> Comes

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn cũng sẽ nắm được ngữ pháp về các động từ thể chất trong tiếng Anh kèm theo một vài từ vựng thông dụng cũng như bài tập áp dụng về ngữ pháp này rồi đúng không nhỉ

bi-quyet-hoc-tieng-anh-de-nhu-an-chao
học tiếng anh hiệu quả

Hãy nhớ rằng, để có thể thông thạo ngoại ngữ là việc không hề dễ, nhưng chỉ cần bạn có lòng quyết tâm, kiên trì và lộ trình học cơ bản đến nâng cao, chắc chắn rằng bạn sẽ làm được và thông thạo tiếng Anh. Ngay sau khi học xong một chủ đề ngữ pháp, hoặc một lượng kiến thức từ vựng ở các chủ đề khác nhau, hãy tập trung ghi nhớ và ghi chép lại cẩn thận. Sau đó hãy áp dụng những từ vựng, ngữ pháp đó vào ngay thực tế, đời sống, các câu giao tiếp ngắn thông thường ở đời sống hằng ngày để nhớ lâu hơn bạn nhé!  Chúc bạn sẽ học thật tốt và thành công cùng AMA nhé!