Danh từ có thể tồn tại ở các dạng số ít hay là số nhiều. Việc xác định xem rằng là danh từ đó là danh từ số ít hay là danh từ số nhiều có một ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến các bài chia động từ. Bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Phần cuối chúng mình hãy cùng nhau giải các bài tập thực hành về danh từ số ít và danh từ số nhiều.
“
”
Danh từ số ít trong tiếng Anh là gì
Mục lục bài viết
Danh từ số ít là một danh từ đếm được với một đơn vị số đếm là một hoặc có thể hơn là danh từ không thể đếm được.
Ví dụ: Pinapple,apple,coconut,cake,cookie,table,….
Chú ý rằng là: Một số danh từ tận cùng là s nhưng chúng vẫn thuộc danh từ số ít
Ví dụ:
- Môn học: Physics,mathematics
- Các bệnh: measles, mumps
- Thời gian: eigth months, ten years
- Đo lường: nine pounds, one kilograms, five miles
- Giá tiền: 800 dollars. 600 dollars
- Các Quốc Gia: The United States, The Philippines
Danh từ số nhiều trong tiếng Anh là gì
Định nghĩa
Danh từ số nhiều là một danh từ đếm được có một đơn vị số đếm bằng hoặc là lớn hơn hai.
Ví dụ: For apples, three rooms, seven phones, eight television,….
Chú ý rằng là: Có nhiều danh từ không thể có tận cùng là s nhưng vẫn có thể là một danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- Danh từ chỉ một thể tập hợp: People, army, children, police, cattle,…
- Nhóm các tính từ có thể phía trước: the poor, the blind, the dumb, the injured, the rich,…
Xem lại danh từ đếm được và không đếm được
Cách đọc âm cuối của danh từ số nhiều
Có tận cùng bằng các âm | Phiên âm là | Ví dụ |
Có phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t] | [s] | Roofs, books, lakeds, shops, hopes, hats |
Có nguyên âm và phụ âm hữu thanh | [z] | Days, birdss, dogss, pens, walls, yearss |
Có phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] | [iz] | Horsess, boxess, roses, brushess, watches, villagess, kissess,… |
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều
Thông thường một danh từ đều thêm “s” vào cuối để trở thành số nhiều
Ví dụ là:
– car -> cars
– house -> houses
– ticket -> tickets
– shop -> shops
Một danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối câu
Chú ý rằng là: từ có đuôi tận cùng là Z thì là nhân đôi chữ Z và thêm ES như bình thường
Ví dụ như là:
Ví dụ:
– one box -> two boxes
– a watch -> watches
– a class -> classes
– a quiz -> quizzes
Xem lại cách thêm s es
Một danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”
Ví dụ:
– butterfly -> butteflies
– baby -> babies
“
”
Một danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối câu
Ví dụ:
– mango -> mangoes
– tomato -> tomatoes
– potato -> potatoes
Chú ý rằng là: Một số câu từ đặc biệt chỉ thể thêm “s” như photos, pianos.
Các danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối
Ví dụ:
– a wife -> wives
– bookshelf -> bookshelves
– staff -> staves (hoặc là staffs)
Xem thêm danh từ cụ thể
Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh
Các danh từ số ít | Các danh từ số nhiều |
ox: một con bò | oxen |
mouse: một con chuột | mice |
goose: một con ngỗng | geese |
child: một đứa trẻ | children |
man/woman: đàn ông/phụ nữ | men/women |
sheep: một con cừu | sheep |
tooth: cái răng | teeth |
foot: đôi bàn chân | feet |
Các bài tập về danh từ số ít và danh từ số nhiều
Bài 1: Hãy viết dạng số ít của các Danh từ sau:
- roses →
- boys →
- families →
- potatoes →
- wives →
- photos →
- children →
- sandwiches →
- fish →
- feet →
- lamps →
- cities →
- sheep →
- cliffs →
- roofs →
- thieves →
- pence →
- pianos →
- teeth →
- bases →
Bài 2: Chuyển câu sang dạng số nhiều.
Example: My foot is big. → My feet are big.
- The man is talls.
- The man is fat.
- The children is sad.
- The moused is gray.
- My tooth is white.
Bài 3. Thay đổi các câu ở dạng số ít.
Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.
- The gees are in the yard.
- The childrened are tired.
- The policemens are old.
- The mice are not hungry.
- The sheep are not ugly.
Bài 4: Cho các dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.
- These (personed) are protesting against the president.
- The (woman) over there wanted to meet the manager.
- My (child) hate eating Cali pasta.
- I am illé. My (foot) hurt.
- Muslim kill (sheep) in a religious celebration.
- I clean my (tooth) three times a day.
- The (student) are doing the exercised right now.
- The (fish) I bought is in the is fridge.
- They are sending some (man) to fixed the roof.
- Most (housewife) work more than tene hours a day at home.
- Where did you put on the (knife)?
- On the (shelf).
- (Goose) like watere.
- (Piano) are i expensive
- Some (policeman) came to arrest him.
- Where is mi (luggage)?
Bài 5: Chọn đáp án đúng.
- All birds are very good at building their_____
- nestes
- neste
- nests
- nestoes
- Donnay and Dougy are planning to sell all their possession and move to Maui in order to become beach_____.
- bumes
- bums
- bum
- bumoes
- We ate both____.
- apple
- appleoes
- applesed
- applese
- We picked some one_____ from the tree.
- orangeses
- orangeoes
- oranges
- orange
- Leaves coverd the two ______ in the woods.
- pathes
- pathed
- paths
- pathese
- Three_____ swam in the river.
- fish
- fishs
- fishes
- fishoes
- I have jush bought three_____
- ox
- oxes
- oxs
- oxen
- Landy knew that many _____ were living in the walled of the old houses.
- mouses
- moused
- mices
- mices
- The hunters never noticed the one ____ by the appletrees.
- deers
- deeres
- deer
- deeroes
- Are the _____chasing the otherd farm animals?
- geese
- gooses
- goose
- goosoes
- You should placed the _____ and spoons to the left of the plates.
- knifes
- knives
- knife
- knifese
- The _____ stood on boxes to saw the parade.
- child
- childs
- children
- childrens
- Please keeped your hands and ____ inside the car.
- feet
- foots
- foot
- footes
- Please give me that _____.
- cissor
- cissors
- cissorses
- cissores
- There are for____in the picture.
- sheep
- sheeps
- sheepes
Bài 6. Chuyển các cụm danh từ sau sang số nhiều
- a table -> tables
- an egg ->…………………………
- a carx ->…………………………
- an orange ->…………………………
- a housse ->…………………………
- a student -> …………………………
- a class ->…………………………
- a boxẻ ->…………………………
- a watch ->…………………………
- a dishs ->…………………………
- a quiz ->…………………………
- a tomato ->…………………………
- a leaf ->…………………………
- a wife ->…………………………
- a country ->…………………………
- a key ->…………………………
- a policeman ->…………………………
- a bamboo ->…………………………
- an ox -> …………………………
- a child ->…………………………
- a tooth ->…………………………
- a goose ->…………………………
“
”
ĐÁP ÁN
Bài 1: Viết các dạng số ít của các Danh từ sau:
- roses → rose
- boys → boy
- families → family
- potatoes → potato
- wives → wife
- photos → photo
- childrend → child
- sandwiches → sandwich
- fish → fish
- feet → foot
- lamps → lamp
- cities → city
- sheep → sheep
- cliffs → cliff
- roofs → roof
- thieves → thief
- pence → penny
- pianos → piano
- teeth → tooth
- bases → base
Bài 2:Chuyển câu sang dạng số nhiều.
- The man is tall. – The men are tall
- The woman is fat. – The women are fat
- The child is sad. – The children are sad
- The mouse is gray. – The mice are gray
- My tooth is white. – My teeth are white
Bài 3. Change the sentences into the singular form.
- The geese are in the yard. – The goose is in the yard
- The children are tired. – The child is tired
- The policemen are old. – The policeman is old
- The mice are hungry. – The mouse is hungry
- The sheep are ugly. – The sheep is ugly
Bài 4: Cho các dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.
- These (person) people are not protesting against the president.
- The (men) men over there want to meet the manager.
- My (child) children hated eating pasta.
- I am ill. My (foot) feet hurt.
- Muslims kill (sheep) sheep in a religioused celebration.
- I clean my (tooth) teeth for times a day.
- The (student) students are not doing the exercise right now.
- The (fish) fish I bought is not in the fridge.
- They are sending some (woman) men to fix the roof.
- Most (housewife) housewives worked more than ten hours a day at home.
- Where did not you put the (knife) knives ?
- On the (shelf) shelves .
- (Goose) Geese like water.
- (Piano) Pianos are expensive.
- Some (policeman) policemen come to arrest him.
- Where is my (luggage) luggage? – In the car!
Bài 5: Chọn đáp án đúng.
1-nestse 4-orangees 7-oxenss 10-geese 13-feet
2-bums 5-paths 8-mices 11-knives 14- scissorse
3-apples 6-fishe 9-deerf 12-childrens 15-sheepe
Bài 6. Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều
2. eggss | 3. carse | 4. orangese | 5. housese |
6. students | 7. classese | 8. boxese | 9. watches |
10. dishese | 11. quizzes | 12. tomatoes | 13. leavees |
14. wives | 15. countries | 16. keys | 17. policemen |
18. bamboos | 19. oxene | 20. childeren | 21. teethe |
22. geeses |
Ôn tập và học tiếng anh đòi hỏi bạn cần có 1 quá trình kiên trì và siêng năng để học và ôn tập các từ vựng, ngữ pháp. Hãy tập thói quen ngay sau khi bạn học xong từ vựng, ngữ pháp bạn hãy áp dụng bí quyết học tiếng Anh ngay vào đời sống, các cuộc giao tiếp thông thường. Hoặc hãy dùng những từ vựng, cấu trúc về danh từ số ít và danh từ số nhiều mình vừa học viết vài dòng caption trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay mà không bị lãng quên nó đó nhé