Cụm động từ (Phrasal verbs) rất hay xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh và khi giao tiếp hằng ngày. Đây là một lượng kiến thức quan trọng giúp làm tăng khả năng nói chuyện lưu loát và trôi chảy khi sử dụng tiếng Anh với người bản xứ. Do vậy bài viết hôm nay sẽ tổng hợp các kiến thức liên quan đến cụm động từ tiếng Anh và bài tập để các bạn dễ ghi nhớ nhé!
“ “
Cụm động từ (Phrasal verb) là gì? Cấu tạo cụm động từ
Mục lục bài viết
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai từ nhỏ (particles). Các từ nhỏ (particles) này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai. Tuy nhiên khi chúng ta thêm các từ nhỏ này vào sau thì nghĩa của phrasal verb sẽ thay đổi và khác biệt so với nghĩa của động từ tạo nên nó.
VD:
The rich man gave away most of his fortune. ( Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
Cấu tạo cụm động từ:
Phrasal verb = verb + particles (giới từ hoặc trạng từ)
Đặc điểm và cách sử dụng cụm động từ (Phrasal verbs)
Ngoại động từ (transitive verbs) và nội động từ (intransitive verbs)
Cụm động từ có 2 dạng là ngoại động từ và nội động từ, sau đây sẽ là cách sử dụng của chúng:
- Ngoại động từ (transitive verbs) = cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.
- Nội động từ (intransitive verbs) = đứng một mình.
Xét các trường hợp sau:
+ Ngoại động từ: bump into
Với phrasal verb “bump into”, có nghĩa là tình cờ gặp ai đó. Và bắt buộc, phải có “một ai đó” theo sau cụm động từ này.
=> Yesterday, I bumped into Sarah. Haven’t seen her in years!
+ Nội động từ: Grow up (trưởng thành, lớn lên.)
Grow up là nội động từ có thể đứng một mình trong câu.
=>They grew up in England.
Họ lớn lên ở Anh.
=> Your daughter is growing up so fast!
Con gái bạn lớn nhanh thật!
Lưu ý: Có một số cụm động từ vừa là nội động từ và vừa là ngoại động từ.
Wake up: thức dậy
=> I wake up (tôi thức dậy).
=> I wake up Sarah (tôi đánh thức Sarah).
Cụm động từ tách rời (separable) và không tách rời (inseparable)
Cụm động từ tách rời là những cụm động từ mà chúng ta có thể thêm someone else vào giữa cụm động từ mà ý nghĩa câu nói vẫn sẽ không thay đổi. Nếu các bạn để ý sẽ thấy người bản ngữ vẫn thường xuyên dùng cách nói này.
Ví dụ: Đối với cụm động từ tách rời wake up chúng ta có thể nói theo 2 cách mà nghĩa vẫn không thay đổi:
=> I wake up Sarah
=> I wake Sarah up
Cụm động từ không tách rời là những cụm động từ mà chúng ta không thể thêm bất cứ từ gì vào giữa chúng vì như vậy sẽ làm câu vô nghĩa.
Ví dụ: Đối với cụm động từ Look up to someone (ngưỡng mộ, tôn trọng ai đó), chúng ta không thể chèn “look someone up to” hay “look up someone to”, mà phải là:
” I really look up to my father.(Tôi rất kính trọng bố mình.)
Việc nhận định và phân biệt được các dạng của cụm động từ như: nội động từ, ngoại động từ; cụm động từ tách rời và cụm động từ không tách rời sẽ giúp các bạn nhanh tiến bộ và lưu loát khi giao tiếp với người bản xứ.
Mẹo ghi nhớ cụm động từ (Phrasal verbs)
Cụm động từ trong tiếng Anh rất nhiều và đôi khi khó nhớ nếu bạn chỉ học thuộc lòng. Và để ghi nhớ cụm động từ dễ nhất bạn nên phân chia các cụm động từ theo chủ đề.
Ví dụ, chúng ta có cụm động từ biểu đạt cảm xúc, cụm động từ miêu tả bạn bè, tình yêu, các mối quan hệ,….
Việc nhóm các cụm động từ vô cùng một chủ đề sẽ giúp người học liên kết các cụm động từ với nhau, từ đó sẽ hiểu rõ và sâu về các phrasal verbs. Khi sắp xếp cụm động từ theo chủ đề sẽ biến chúng trở nên sinh động, thú vị và kích thích chúng ta ghi nhớ lâu hơn.
“ “
Các cụm động từ tiếng Anh thông dụng
Để làm quen và áp dụng cụm động từ trong văn viết và giao tiếp hằng ngày thì các bạn phải chịu khó học thuộc và thực hành mỗi ngày. Có như vậy thì trình độ của bạn mới cải thiện mỗi ngày.
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
Bear out = confirm | Xác nhận | The other witnesses will bear out what I say |
Bring in = introduce | Giới thiệu | They want to bring in a bill to limit arms exports |
Gear up for = prepare for | Chuẩn bị | Cycle organizations are gearing up for National Bike Week. |
Pair up with = team up with | Hợp tác | Sally decided to pair up with Jason for the dance contest. |
Cut down = reduce | Cắt giảm | We need to cut the article down to 1 000 words. |
Look back on = remember | Nhớ lại | She usually looks back on her childhood. |
Bring up = raise | Nuôi dưỡng | He was brought up by his aunt |
Hold on = wait | Chờ đợi | Hold on a minute while I get my breath back |
Turn down = refuse | Từ chối | He has been turned down for ten jobs so far |
Talk over = discussgive it their approval. | Thảo luận | They talked over the proposal and decided to give it their approval. |
Leave out = not include, omit | Bỏ qua | If you are a student, you can omit questions 16–18. |
Break down | Đổ vỡ, hư hỏng | The telephone system has broken down. |
Put forward = suggest | Đề xuất, gợi ý | Can I put you forward for club secretary |
Dress up | Ăn vận (trang trọng) | There’s no need to dress up—come as you are. |
Stand for | Viết tắt cho | ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ |
Keep up = continue | Tiếp tục | Well done! Keep up the good work/Keep it up |
Look after = take care of | Trông nom, chăm sóc | Who’s going to look after the children while you’re away? |
Work out = calculate | Tính toán | It’ll work out cheaper to travel by bus. |
Show up = arrive | Tới, đến | It was getting late when she finally showed up |
Come about = happen | Xảy ra | Can you tell me how the accident came about |
Hold up = stop, delay | Dừng lại, hoãn lại | An accident is holding up traffic |
Call off = cancel | Hoãn, Hủy bỏ |
The game was called off because of bad weather |
Look for = expect, hope for | Trông đợi |
We shall be looking for an improvement in your work this term |
Fix up = arrange | Sắp xếp |
I’ll fix you up with a place to stay. |
Get by = manage to live | Sống bằng | How does she get by on such a small salary? |
Check in | Làm thủ tục vào cửa | Please check in at least an hour before departure. |
Check out | Làm thủ tục ra | Please check out at the reception area |
Drop by (drop in on) | Ghé qua | I thought I’d drop in on you while I was passing. |
Come up with | Nghĩ ra |
She came up with a new idea for increasing sales. |
Call up = phone | Gọi điện | She’s out for lunch. Please call up later |
Call on = visit | Thăm | My mother’s friends call upon her everyWednesday |
Think over = consider | Xem xét, cân nhắc | Let me think over your request for a day or so. |
Talk over = discuss | Thảo luận | They talked over the proposal and decided to give it their approval |
Move on | Chuyển sang | Can we move on to the next item on the agenda? |
Go over = examine | Xem xét | Go over your work before you hand it in. |
Clear up = tidy | Dọn dẹp | I’m fed up with clearing up after you! |
Carry out = execute | Tiến hành | Extensive tests have been carried out on the patient. |
Break in | Đột nhập | Burglars had broken in while we were away. |
Một vài cụm động từ hay gặp trong thi cử
1. Ask somebody out: mời ai đó đi hẹn hò
He asked her out to dinner and a movie.
2. Ask around: hỏi mọi người về cùng một thứ
I asked around but nobody has seen my wallet.
3. Add up to something: tương đương
Your purchases add up to $205.32.
4. Back something up: quay ngược, đảo chiều
You’ll have to back up your car so that I can get out.
5. Back somebody up: hỗ trợ
My wife backed me up over my decision to quit my job.
6. Blow up: phát nổ
The racing car blew up after it crashed into the fence.
7. Blow something up: bơm, thổi phồng
We have to blow 50 balloons up for the party.
8. Break down: ngừng hoạt động (máy móc, xe cộ)
Our car broke down at the side of the highway in the snowstorm.
9. Break down: cảm thấy suy sụp
The woman broke down when the police told her that her son had died.
10. Break something down: phân tách thứ gì đó thành nhiều phần nhỏ
Our teacher broke the final project down into three separate parts.
11. Break in: đột nhập vào nhà
Somebody broke in last night and stole our stereo.
12. Break into something: xông vào
The firemen had to break into the room to rescue the children.
13. Break something in: mặc một thứ gì đó nhiều lần khiến nó không còn mới nữa
The new shoes are so tight that they hurt my feet. I need to break these shoes in before we run next week.
14. Break in: can thiệp, làm gián đoạn
The TV station broke in to report the news of the celebrity’s death.
15. Break up: chia tay, chấm dứt mối quan hệ
My boyfriend and I broke up before I moved to America.
16. Break up: cười lớn, cười nắc nẻ
The kids just broke up as soon as the clown started talking.
17. Break out: tẩu thoát
The prisoners broke out of jail when the guards weren’t looking.
18. Break out in something: nổi mẩn, gặp phải vấn đề về da
I broke out in a rash after eating shrimps.
19. Bring somebody down: khiến ai đó cảm thấy buồn
This sad music is bringing me down.
20. Bring somebody up: nuôi dưỡng trẻ con
My grandparents brought me up after my parents died.
21. Bring something up: đề cập, khới ra một chủ đề nào đó
My mother walks out of the room when my father brings up sports.
22. Bring something up: nôn
He drank so much that he brought his dinner up in the toilet.
Xem lại Tổng hợp cấu trúc viết lại tiếng Anh thông dụng
“ “
Bài tập cụm động từ và đáp án
Bài 1: Điền cụm động từ còn thiếu và chỗ trống
- They want to ______ a proposal to curb traffic congestion.
- They _____ your opinion and idea.
- The company system has ______.
- Can you ___ me ____ for this captain?.
- Well done! _____ the good work/Keep it up.
- I will _____ the kids when you go out with your friends.
- Can you tell me how the accident ______.
- An accident is ______ traffic.
- The show was _____ because she doesn’t stay here.
- I’ll ___ you ___ with a place to stay.
Đáp án:
- bring in
- talk over
- break down
- put forward
- keep up
- look after
- come about
- hold up
- call off
- fix up
Bài 2: Chọn đáp án đúng
A trip to Bat Trang
Last month, my English class went on a field trip to one of the most ancient villages in Viet Nam: Bat Trang. That day all of us got (1)__________very early (2)__________ we could arrive at the village early in the morning. When we got there, we were all astonished by a variety of ceramic products, most of which are for ordinary use such as bow, cup, plates and pot.(3)_______there were up to twenty members in our class, we decided not to join the buffalo tour. Instead, we took a walk for sightseeing and shopping around. (4) __________we had visited some of the ceramic stores along the road in the village ,our teacher took us to Bat Trang Porcelain and Pottery Market. This was the most interesting part of our trip. The local people instructed us to make pottery products by themselves and introduced the tradition of the village. We were told that pottery-making skills were (5)________from generation in the village.(6)_________we left,the locals gave us small ceramic key chains as souvenirs. We really looked (7)_____ another trip to Bat Trang.
1. A. up | B. down | C. on | D. off |
2. A. so | B. so that | C. since | D. though |
3. A. so | B. so that | C. since | D. though |
4. A. After | B. Because | C. At last | D. While |
5. A. turned down | B. went in for | C. passed down | D. brought out |
6. A. After | B. Before | C. At last | D. While |
7. A. up to | B. down on | C. forward to | D. forward on |
Đáp án:
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B | 7. C |
Trên đây là tất cả những cụm động từ tiếng Anh thông dụng trong thi cử và giao tiếp hằng ngày. Hi vọng với bí quyết học tiếng Anh là ghi nhớ và các bài tập thực hành về Phrasal verbs các bạn sẽ thêm hứng thú và dễ thuộc chúng trong một thời gian sớm nhất.