Khi bắt đầu làm quen với môn Hoá học, bạn sẽ phải làm quen với công thức hoá học của các chất. Các công thức hoá học sẽ phục vụ xuyên suốt cho quá trình học sau này, do đó cần phải nắm thật chắc để việc học Hoá diễn ra tốt nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu công thức hoá học là gì và đâu là những công thức hoá học cần nhớ qua bài viết dưới đây nhé.
Công thức hoá học là gì?
Mục lục bài viết
Công thức hoá học là khái niệm để mô tả một số lượng và nguyên tử có trong một phân tử nhất định. Công thức hoá học sẽ cung cấp thông tin về cấu tạo của một chất hoá học, hình dạng 3 chiều của nó và cách nó tương tác với các phân tử, nguyên tử và ion khác.
Các ký hiệu trong bảng tuần hoàn hoá học sẽ mô tả các tên chất cấu thành nên phân tử. Tuỳ từng nguyên tố khác nhau mà chỉ số của nguyên tử cũng sẽ khác nhau.
Mỗi chất thường sẽ có một công thức hoá học riêng biệt để diễn đạt tính chất đặc thù riêng biệt của chất đó. Bên cạnh công thức hoá học của các chất và hợp chất, một số công thức hoá học khác được sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan.
Cùng với bảng nguyên tử khối hoá học hay bảng hoá trị, công thức hoá học sẽ đồng hành cùng các bạn trong suốt quá trình học môn Hoá. Đây sẽ là công cụ để các bạn giải quyết các bài toán hoá học nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Xem lại nguyên tố hóa học là gì
Các loại công thức hoá học
Có rất nhiều các loại công thức hoá học khác nhau, bao gồm các công thức hoá học phân tử, cấu trúc, thực nghiệm và hoá học ngưng tụ.
Công thức phân tử
Công thức phân tử thể hiện số lượng nguyên tử thực tế trong từng phân tử. Nó thường được gọi với tên gọi khác là công thức tường minh. Công thức này mô tả các phân tử và bạn có thể tra cứu hầu hết các phân tử sau khi xác định được công thức của chúng.
Ví dụ: Hydro Peroxide có công thức phân tử là H2O2, Benzen có công thức phân tử là C6H6.
Công thức cấu trúc
Công thức cấu trúc là một loại công thức hoá học mô tả chi tiết, rõ ràng hơn công thức phân tử. Công thức cấu trúc sẽ thể hiện liên kết hoá học thức tế giữa các phân tử, thông qua đó người đọc có thể hiểu được cách các nguyên tử kết nối với nhau và làm thế nào để các phân tử đó hoạt động trong không gian.
Thông tin này là cực kỳ quan trọng vì hai phân tử có thể có chung số lượng và loại nguyên tử nhưng lại là đồng phân của nhau. Ví dụ như dimethyl ether và ethanol cùng có công thức phân tử là C2H6O nhưng khí viết bằng công thức cấu trúc sẽ khác nhau. Ethanol có công thức cấu trúc là C2H5OH trong khi dimethyl ether có công thức cấu trúc là CH3OCH3.
Trong hoá học hữu cơ thì một số chất có thể có nhiều đồng phân và khi đó, tính chất hoá học của chúng sẽ khác nhau. Do đó sử dụng công thức cấu trúc sẽ dễ biểu diễn chính xác công thức đó hơn.
Công thức thực nghiệm
Công thức thực nghiệm thể hiện số lượng nguyên tử tương đối của một nguyên tố trong hợp chất. Nó biểu diễn ở dạng tổng quát hoặc dạng rút gọn tuỳ vào chất đó trong công thức hoá học. Công thức thực nghiệm thường được xác định bởi trọng lượng của nguyên tử trong phân tử.
Với một số hợp chất, công thức phân tử và công thức thực nghiệm là như nhau, ví dụ như H2O.
Công thức cô đặc
Công thức cô đặc là biến thể đặc biệt của công thức thực nghiệm hoặc công thức cấu trúc. Công thức cấu trúc cô đặc cho phép bỏ qua các ký hiệu cho hydro và carbon trong cấu trúc, chỉ đưa ra các liên kết hoá học và công thức của các nhóm chức.
Ví dụ: Công thức phân tử của Hexane là C6H14 nhưng công thức cô đặc của nó là CH3(CH2)4CH3
Công thức hóa học tiếng Anh là gì
Công thức hóa học tiếng Anh là Chemical formula
Công thức hoá học cần nhớ
Khi đã hiểu rõ công thức hoá học là gì và các loại công thức hoá học phổ biến thì bạn cần ghi nhớ một số công thức sau đây để phục vụ cho việc làm bài tập dễ dàng hơn.
Xem lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch
Tính nồng độ phần trăm dựa vào khối lượng dung dịch và khối lượng chất tan:
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
C%: Nồng độ phần trăm
mct: Khối lượng chất tan
mdd: Khối lượng chất tan
Công thức tính nồng độ mol
– Tính nồng độ mol dựa vào số mol chất tan và thể tích dung dịch:
CM = số mol chất tan / thể tích dung dịch
– Tính nồng độ mol dựa vào nồng độ phần trăm, trọng lượng riêng và khối lượng mol:
CM = (10D x C%)/M
Trong đó:
C%: Nồng độ phần trăm (%)
CM: Nồng độ mol/lit
M: Khối lượng mol (gam)
D: Khối lượng riêng của dung dịch (gam/ml)
Công thức tính khối lượng chất rắn
Công thức tính khối lượng của chất rắn
m = n x M
Trong đó: M là khối lượng mol và n là số mol
Tham khảo nhiều tài liệu Hóa học tại AMA
Một số công thức hóa học thường gặp
Công thức hóa học của rượu, cồn
C2H5OH
Công thức hóa học của đường
Công thức hóa học của đường Saccarose là gì
C12H22O11
Công thức hóa học của đường Glucose là gì
C6H12O6
Công thức hóa học của đường Fructose là gì
C6H12O6
Công thức hóa học của muối
NaCl
Công thức hóa học của baking soda
NaHCO3
Công thức hóa học của bia
C2H5OH
Công thức hóa học của cơm
(C6H10O5)n
Công thức hóa học của soda
Na2CO3
Công thức hóa học của vôi sống
CaO
Công thức hóa học của nước
H2O
Công thức hóa học của axit sulfuric
H2SO4 (xem lại H2SO4 là gì)
Trên đây là tổng hợp khái niệm về công thức hoá học là gì và các loại công thức hoá học phổ biến hiện nay. Bên cạnh đó là một số công thức hoá học cần nhớ để phục vụ cho việc giải bài tập của bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập môn Hoá.