Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất!

5/5 - (1 vote)
Bỏ túi cách chia các động từ trong tiếng anh đầy đủ và chi tiết nhất!

Đối với những người mới bắt đầu học tiếng anh thì có lẽ việc gây cản trở ở điểm ngữ pháp nhất đó chính là cách chia động từ. Động từ ở tiếng anh có rất nhiều dạng nên chắc hẳn sẽ dễ khiến các bạn khó khăn trong quá trình dùng chúng. Nếu là một từ đơn thì vô cùng đơn giản, nhưng khi gặp từ 2 động từ trở lên sẽ trở nên phức tạp và dễ khiến bạn sai lầm khi sử dụng. 

chia-dong-tu-tieng-anh
chia động từ trong tiếng anh

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức chia động từ một cách dễ dàng và chi tiết nhất, nào hãy cùng bắt đầu thôi nhé!

Động từ trong tiếng anh là gì? khái niệm

Mục lục bài viết

Trong tiếng Anh, động từ có vai trò dùng để diễn tả các hành động, trạng thái của 1 chủ ngữ đứng trong câu. Động từ là thành phần vô cùng quan trọng để giúp cho ý nghĩa của câu đó có hồn hơn. 

Cơ bản sẽ theo cấu trúc: 

S (chủ ngữ) + V (động từ)

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

Example: 

  • She is listening to music. (Cô ấy đang nghe nhạc) 
  • I will call her tomorrow ( Tôi sẽ gọi cho cô ấy vào ngày mai )

Xem lại Các loại động từ trong tiếng Anh để nắm rõ.

 

Phân loại các loại động từ trong tiếng Anh bạn cần nhớ

Thông thường trong tiếng anh, động từ sẽ được chia ra theo 2 dạng như sau:

  1. Ngoại động từ và nội động từ

Về ngoại động từ là động từ chỉ các hành động được tác động lên 1 sự vật, sự việc hiện tượng nào đó đang diễn ra. Nếu dùng ngoại động từ trong câu tiếng anh thì theo sau nó phải là 1 danh từ hoặc 1 tân ngữ để hoàn chỉnh câu. 

Cấu trúc:

S (chủ ngữ) + V (ngoại động từ) + N O (danh từ hoặc tân ngữ)

Example: He surprised me ( Anh ấy làm tôi vô cùng ngạc nhiên )

Về Nội động từ là nói về những từ chỉ hành động sẽ được dừng lại trực tiếp tại thời điểm người nói, người thực hiện hành động, hành vi đó. Theo sao nội đông từ thì không cần danh từ hoặc tân ngữ. Do đó nội động từ không được dùng trong trường hợp bị động.

Example: She plays game ( Cô ấy đang chơi game)

  1. Các Động từ thường và các động từ đặc biệt

Động từ thường là động từ được cấu tạo từ hành động của chúng ta hoặc nó dùng để diễn tả 1 hành động từ tay, chân, mắt,…. đều dùng động từ thường

Example: run, talk, move, take, speak, drink, ….

dong-tu-dac-biet
các động từ đặc biệt

Và các động từ đặc biệt sẽ được chia thành 3 loại gồm cụ thể:

  • Đông từ ở dạng to be: is, am, are, was, were. Các động từ to be này sẽ được chia ở các thì khác nhau để phù hợp với hành động, ngữ cảnh tại thời điểm đó.
  • Động từ có khiếm khuyết: can, could, may, might, must…. theo ngay sau các động từ chỉ  khiếm khuyết và sẽ phải có 1 động từ thường đi kèm.
  • Các trợ động từ: do, does, did, have…. Đây là những từngữ được thêm vào câu trong 1 số trường hợp nhất định để khiến câu đó trở nên rõ nghĩa và đầy đủ hơn về mặt ngữ pháp.

Tổng hợp cách chia các động từ đầy đủ và chi tiết nhất

Cách chia động từ theo thì tiếng Anh

Các Động từ ở mỗi thì sẽ có riêng cách chia khác nhau, dấu hiện nhận biết là các mốc thời gian diễn ra hành động, sự việc đó. Cụ thể như sau

1. Thì hiện tại đơn với cấu trúc: (+) S + V (s/es) + O

=> Khi chia các động từ ở thì này, bạn sẽ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s” hoặc “es” phù hợp với chủ ngữ.

Ví dụ: He rides bike ( Anh ấy chạy xe) 

2. Thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc: (+) S + have/has + PP + O

=> Khi chia các động từ bạn chia theo dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ: I have not returned to my hometown for 1 year. (1 năm rồi tôi chưa về quê..)

3. Thì hiện tại tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + am/is/are + V-ing

=> Khi chia các động từ bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: I’m playing football. (Tôi đang chơi đá banh.)

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + have/has + been + V-ing + O

=> Khi chia các động từ bạn sẽ thêm đuôi “ing”.

Ví dụ:I have been working here for 1 year. (Tôi đã làm việc ở nơi đây đã được 1 năm.)

thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Thì quá khứ đơn với cấu trúc: (+) S + V-ed/P2

=> Khi chia động từ bạn thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứ.

Ví dụ thì quá khứ đơn: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp đại học cách đây 2 năm.)

6. Thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: (+) S + had + PP + O

=> Khi chia các động từ bạn chia theo quá khứ phân từ.

Ví dụ: She had no’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của mình khi cô ấy tới lớp học.)

7. Thì quá khứ tiếp diễn với cấu trúc (+): S + was/were + V-ing + O

=> Khi chia các động từ bạn thêm đuôi “V-ing”.

Ví dụ: He were studying at 5 pm yesterday. (Anh ấy đang học lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + had been + V-ing + O

=> Khi chia các động từ bạn thêm đuôi “V-ing”.

Ví dụ: I had been running for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời còn đang đổ mưa.)

9. Thì tương lai đơn với cấu trúc: (+) S + will/shall + V-inf

=>Khi chia các động từ bạn để nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ thì tương lai đơn: I will watch the televisuon. (Tôi sẽ xem phim trên ti vi.)

 

10. Thì tương lai hoàn thành với cấu trúc: (+) S + shall/will + have + PP

=> Khi chia các động từ bạn chia theo quá khứ phân từ.

Ví dụ thì tương lai hoàn thành: I will have finished my homework this day. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối ngày này.)

11. Thì tương lai tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + shall/will + be + V-ing + O

=> Khi chia các động từ bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow. (chắc chắn rằng tôi sẽ ăn bánh mì thay cơm vào ngày mai)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O

=> Khi chia các động từ bạn thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning gym for 2 months. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ tập gym được 2 tháng..)

13. Thì tương lai gần với cấu trúc: (+) S + am/is/are + going to + V-inf

=> Chia các động từ nguyễn mẫu không.

Ví dụ: Is she going to learn France? (Cô ấy sẽ đi học tiếng Pháp phải không?)

Cách chia các động từ theo dạng trong tiếng anh

Động từ trong tiếng anh sẽ có các dạng như sau:

  • Bare infinitive: Động từ nguyên mẫu, nguyên thể
  • To-infinitive: Động từ nguyên mẫu có thêm “to”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
  • Past participle: Động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ

Cấu trúc:

– Sử dụng cách chia cácđộng từ theo dạng khi trong câu có cụm V1 – O – V2

– Sử dụng cách chia các động từ theo dạng khi trong câu có cụm V1 – V2

Để nhận biết các dạng động từ trong câu, khi ở cả 2 dạng như phía bên trên thì V2 sẽ được chia theo dạng và đồng thời đó dạng của V2 sẽ phụ thuộc chính vào V1. Nếu như theo phía sau V1 là một động từ To inf (động từ nguyên thể có  thêm to) thì V2 sẽ chia ở dạng To inf luôn. Điều này đồng nghĩa với những dạng động từ khác.

Example: 

He watched her teaching English on TV.

Phân tích: Ở câu ví dụ trên thì động từ “ watch” đã được chia khi phụ thuộc vào thì bởi thế trước nó là chủ ngữ “He”. “ watched her teaching” sẽ có dạng cấu trúc là “ V1 – O – V2”, vì vậy, “teach” sẽ được chia theo cùng theo dưới dạng ” teaching” bởi “watch” được hiểu là một động từ chỉ giác quan. Song song đó, theo sau các động từ chỉ giác quan sẽ phải là một V_ing.

dong-tu
chia các động từ theo các dạng phổ biến

Với những dấu hiệu nhận biết qua các cấu trúc, chắc hẳn bạn cũng đã biết sơ qua được rằng động từ thường sẽ được chia theo các dạng khi ở vị trí, ngữ cảnh nào. Nhưng, làm thế nào để biết được khi theo sau V động từ đó là To inf hay Bare inf, PP hoặc V-ing?  Bắt buộc rằng bạn phải nhớ chúng thật kỹ đấy.

Các động từ theo sau đó sẽ là V-ing

Nếu gặp những câu có trường hợp này, chắc chắn theo sau đó bạn sẽ phải chia động từ ở dạng V-ing

  • Các động từ chỉ về giác quan như : see, feel, hear, notice, observe, watch,…
  • Và cùng một số động từ như sau:
       
    • Avoid: Tránh
    • Anticipate: Tham gia
    • Delay: Trì hoãn
    • Delay: Trì hoãn
    • Quit: Bỏ
    • Admit: chấp nhận
    • Mention: đề cập
    • Discuss: thảo luận
    • Suggest: gợi ý
    • Urge: thúc giục
    • Keep: giữ
    • Urge: thúc giục
    • Continue: tiếp tục
    • Enjoy: thích
    • Involve : bao gồm
    • Practice: thực hành
    • Dislike: ko thích
    • Mind: quan tâm
    • Tolerate: cho phép
    • Love: yêu
    • Resist: chống cự
    • Resent: gửi lại
    • Understand: hiểu
    • Hate: ghét
    • Recall: nhắc
    • Consider: cân nhắc
    • Imagine: tưởng tượng
    • Deny: từ chối

Các động từ khi đi sau sẽ chia theo To _ Inf

Công thức có cấu trúc  V – To V

  1. Afford: đủ khả năng
  2. Appear: xuất hiện
  3. Arrange: sắp xếp
  4. Bear: chịu đựng
  5. Begin: bắt đầu
  6. Fail: thất bại
  7. Choose: lựa chọn
  8. Promise: hứa
  9. Decide: quyết định
  10. Expect: mong đợi
  11. Wish: ước
  12. Refuse: từ chối
  13. Learn: học hỏi
  14. Hesitate: do dự
  15. Intend: dự định
  16. Prepare: chuẩn bị
  17. Manage: thành công
  18. Neglect: thờ ơ
  19. Propose: đề xuất
  20. Propose: đề xuất
  21. Offer: đề nghị
  22. Pretend: giả vờ
  23. Seem: dường như
  24. Swear: thề
  25. Want: muốn

Công thức có cấu trúc: V – O – To V

  1. Advise: khuyê răng, bảo
  2. Permit: cho phép, được phép
  3. Invite: mời
  4. Request: yêu cầu
  5. Mean: nghĩa là
  6. Ask: hỏi
  7. Remind: nhắc nhở
  8. Need: cần
  9. Want: muốn
  10. Force: ép buộc
  11. Encourage: động viên
  12. Allow: cho phép
  13. Order: ra lệnh
  14. Wish: ước
  15. Teach: dạy
  16. Forbid: cấm
  17. Expect: mong đợi
  18. Persuade: thuyết phục
  19. Instruct: hướng dẫn
  20. Tempt: xúi giục

Một số trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý trong cách chia động từ:

Những động từ đi theo sau có thể là To inf hoặc V-ing tùy thuộc vào nghĩa của câu.

  1. Need
  2. Mean
  3. Regret
  4. Try
  5. Want
  6. Go on
  7. Forget
  8. Remember
  9. Stop

Sẽ có một số từ mà khi ở trong câu tiếng anh thường xuất hiện dưới dạng To V-ing. Nhưng đây không phải là cách chia động từ ở dạng To V-ing mà từ  “to” lúc này sẽ góp phần là giới từ trong câu tiếng Anh.

  • Object to
  • Be/get used to
  • Look forward to
  • Accustomed to
  • Confess to

Các bài tập ứng dụng 

bai-tap-chia-dong-tu
Bài tập chia động từ của AMA

Bài 1: Chia các động từ phù hợp trong các câu sau:

  1. Lan decided _____  (sell) that car.
  2. He looked at her and _____(ask) her _____(leave).
  3. Jimmy gave up _____  (smoke) .
  4. She has tried _____(study).
  5. Jack enjoy ____(play) football with his family.
  6. Do you like (listen) to music?
  7. Avoid _____  (make) anything wrong with her.
  8. My grandparents want me _____(married) before 30 years old.
  9. She tries _____(run) fast to get rid of the ferocious cat.
  10. I feel he does not _____(love) me anymore.

Đáp án: 

  1. to sell
  2. asked – to leave
  3. smoking
  4. to study
  5. playing
  6. listening
  7. making
  8. to get married
  9. to run
  10. love

Bài 2: Dùng động từ đúng ở trong ngoặc

  1. The girls prefer ( watch) cartoons to ( read) books.
  2. The childrents like ( play) soccer but hate ( do) homework.
  3. He refused (teach) her son
  4. I ca no’t find my pen. You ( see) it?
  5. We used (dream) of a car when we (be) children.
  6. Would you mind (show) me how (solve) this problem?
  7. He i’s thinking about (propose) to her.
  8. She hates (wear) high heels.
  9. The children enjoyed (go)  out to play.
  10.  He looked forward (see) you.

Đáp án:

  1. watching – reading 
  2. playing – doing 
  3. to teach 
  4. have …seen 
  5. to dream – were 
  6. showing – to solve 
  7. processing 
  8. wearing 
  9. going 
  10. seeing

Bài viết trên đã chia sẽ cho các bạn tổng hợp tất cả các cách chia động từ và một vài bài luận về chủ đề trên. Hy vọng rằng sau bài viết này, bạn sẽ có thêm cho mình bí quyết học tiếng Anh áp dụng vào các cuộc giao tiếp tiếng anh. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt nhé!