Những câu chia buồn, an ủi trong tiếng Anh chân thành nhất!

5/5 - (1 vote)
Những câu chia buồn, an ủi trong tiếng Anh chân thành nhất!

Thật sự rất đau buồn khi phải đối mặt với sự mất mát của người thân trong gia đình, bạn bè thân thiết hoặc những người cùng là đối tác với mình, nhiều người có thể không vượt qua sự mất mát đó. Chính vì thế, khi hay được tin tức đau buồn đó các bạn nên học cách chia buồn để chia sẻ phần nào sự mất mát mà họ đã phải chịu đựng. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những câu chia buồn trong tiếng Anh chân thành nhất nhé!

chia-buon-trong-tieng-anh
Câu chia buồn, an ủi trong tiếng Anh

Chia buồn trong tiếng Anh trường hợp trang trọng

Bạn có biết những câu nói chia buồn trong tiếng Anh hay chưa? Ngoài các câu nói thường dùng nhất là R.I.P (Rest In Peace: xin hãy an nghỉ) để bày tỏ sự thương tiếc  trước sự mất mát người thân của một người nào đó thì bạn có thể sử dụng những câu nói bằng tiếng Anh như sau:

  • Words can’t even express our sorrow, Duo is in our prayers.

Dịch: Từ ngữ cũng không thể diễn tả được nỗi buồn, những lời cầu nguyện của chúng tôi sẽ dành cho Dou.

 

  • If there’s anything I can help you with, don’t hesitate to let me know.

Dịch: Tôi chia buồn  sâu sắc với sự mất mát to lớn của bạn. Nếu có chuyện gì tôi giúp được, xin hãy nói với tôi cho tôi biết.

  • We are grieved beyond expression to learn of she’s loss

Dịch: Chúng tôi thương tiếc không thể tả khi nghe tin đau buồn của bạn.

  • I was deeply saddened to hear this

Dịch: Tôi thực sự rất tiếc khi hay tin này.

  • May you take comfort in knowing angels is watching over you

Dịch: Bạn hãy yên tâm nghĩ rằng sẽ có các thiên thần đang nhìn theo bạn nơi thiên đường.

Chia buồn trong tiếng Anh trong trường hợp thường nhật

Bạn có thể dùng những câu nói chia buồn bằng  tiếng Anh sau khi bạn bè, người thân của bạn không thành công hay gặp chuyện không may. Những câu nói chia sẻ bằng tiếng Anh này sẽ giúp tiếp thêm động lực để cho họ nỗ lực.

  • I’m here for her if anything is needed.

Dịch: Tôi sẽ ở bên cạnh bất cứ khi nào nếu cô ấy cần

  • I’m really sorry this had to happen.

Dịch: Tôi rất xin lỗi về vấn đề đã phải xảy ra đó.

  • I hope Anna will get better soon.

Dịch: Tôi hi vọng Anna sẽ sớm khỏe lại

  • I’m really sorry to hear that. Do you need any help?

Dịch: Tôi rất thương tiếc khi hay tin này. Bạn có cần tôi giúp gì không?

Cách trả lời câu nói chia buồn trong tiếng Anh

Trường hợp trang trọng

  • The name of the deceased and his/her family acknowledge with gratitude your expression of sympathy.

Ví dụ: Mr. John and his family acknowledge with gratitude your expression of sympathy.

Dịch: Ông John và gia đình ông ấy chân thành ghi nhận sự chia sẻ của bạn.

  • Thank you very much for your condolences.

Dịch: Chân thành cảm ơn sự thương tiếc của bạn.

  • Thank you so much for your kindness at my difficult time.

Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều vì tấm lòng nhân hậu của bạn tại thời điểm khó khăn của tôi.

Trường hợp đời thường

  • Thank you for your help. You are such a great friend!

Dịch: Cám ơn sự trợ giúp của bạn. Bạn đúng là một người bạn tốt!

  • Thank you for sharing your sadness with me. For me it’s a great help.

Dịch: Cảm ơn bạn đã chia sẻ nỗi buồn với tôi. Đối với tôi đó là một sự giúp đỡ tuyệt vời cho tôi.

  • I’m really grateful for your kind heart.

Dịch: Tôi rất biết ơn vì trái tim nhân hậu của bạn.

cach-cam-on-khi-chia-buon
Cách cảm ơn trước sự chia buồn

Xem thêm Từ vựng tiếng Anh chủ đề báo chí truyền hình

Mẫu câu chia buồn trong tiếng Anh

Dưới đây là những mẫu câu thông dụng. Bạn có thể dùng để nói lời động viên đối với chính mình bằng những mẫu câu chia buồn trong tiếng Anh này nhé!

1. Don’t worry! – Đừng lo lắng!

2. Don’t panic! – Đừng hoảng sợ!

3. Cheer up! – Vui lên nào!

4. It happens! – Chuyện đó đã xảy ra!

5. Tough luck. – Chỉ là không may thôi.

6. Bless you! – Chúa ban phước cho bạn!

7. Let it be! – Mặc kệ nó đi!

8. No problem. – Không vấn đề gì cả.

9. Don’t lose heart. Try again! – Đừng bỏ cuộc, hãy cố lên!

10. Come on! I knew you could make it. – Cố lên! Bạn sẽ làm được.

11. I believed you can. – Tôi tin bạn có thể.

12. Don’t worry about it. You’re an able man. – Đừng lo về điều đó, bạn rất có năng lực.

13. Do your best, and you‘ll get it. – Cố lên, bạn sẽ thực hiện được.

14. Don’t cry. It will be OK. – Đừng khóc, sẽ ổn thôi.

15. You’ve done the best. I’m proud of you! – Bạn đã làm tốt rồi. Tôi tự hào về bạn!

16. Keep trying and you’ll make it! – Hãy cứ cố gắng, bạn sẽ đạt được thành công!

17. I’m sure there’s nothing wrong about it. – Tôi dám chắc việc này không sai.

18. I understand the way you feel. – Tôi hiểu cảm giác bạn thấy.

19. I sympathize with you. – Tôi cảm thông với bạn.

20. I know how upset you must be. – Tôi biết bạn phải buồn như thế nào. 

21. I know how you must feel. – Tôi biết bạn điều bạn cảm nhận.

22. This must be a bad time for you. – Thời điểm này sẽ là lúc khó khăn với bạn.

23. You have our deepest sympathy. – Chúng tôi xin chân thành chia buồn với bạn.

24. You were just unlucky. – Bạn đã gặp không may rồi.

25. I’m sure you’ll do well. – Tôi chắc bạn sẽ thực hiện tốt.

26. I don’t doubt that things will go well for you. – Tôi không nghi ngờ gì mọi thứ sẽ xảy ra tốt đẹp với bạn.

27. I know that you do the right thing. – Tôi biết rằng bạn sẽ làm đúng.

28. I’m so sorry to hear that. – Tôi rất tiếc khi hay điều đó.

29. How terrible for him/her! – Thật đáng thương cho cậu ấy/cô ấy!

30. I feel sorry for him/her! – Tôi thật tiếc cho cậu ấy/cô ấy!

31. What a dreadful thing to happen! – Đó là một điều đáng sợ!

32. Oh no. That’s too bad! – Ôi không. Tệ quá!

33. Just relax! – Thư giãn đi!

34. It will be alright. – Mọi thứ sẽ ổn thôi.

35. Try to look on the bright side. – Hãy nhìn về mặt tươi sáng.

 

36. Everything will turn out OK. – Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

37. I strongly believe that everything will be go right. – Tôi thực sự tin tưởng rằng mọi thứ sẽ ổn.

38. I understand your situation. – Tôi hiểu tình hình của bạn.

39. Don’t cry, everything will be gone by. – Đừng khóc, mọi chuyện sẽ qua thôi.

40. I’m always be with you. – Tôi luôn bên cạnh bạn.

Mẫu câu nói chia buồn bằng tiếng Anh ở công sở

  1. My deepest sympathy in your own great loss – Tôi xin cảm thông đối với sự mất mát to lớn của bạn
  2. I was told about it, I felt very sad –Tôi được kể về điều đó, tôi rất buồn.
  3. I am very sorry to hear about your own loss – Tôi rất tiếc khi biết về sự mất mát của bạn.
  4. My sympathy goes to your husband and you from the bottom of my heart – Sự đồng cảm của tôi dành cho chồng bạn và bạn là từ tận đáy lòng.
  5. I was heartbroken by this sad news –Tôi rất đau lòng trước tin buồn này.
  6. Could the knowledge that any people shares your sorrow be a solace to you – Nếu tôi có thể chia sẻ nỗi buồn với bạn thì đó có thể là niềm an ủi với bạn.
  7. Please accept my deepest sympathies. – Xin nhận sự chia sẻ chân thành nhất của tôi.
  8. I share your loss and send you my deepest sympathy – Tôi chia sẻ sự mất mát của bạn và gửi đến bạn sự thông cảm sâu sắc nhất của tôi
  9. Don’t be discouraged. – Xin đừng nản lòng.
  10. I’m here for you if anything is needed – Tôi ở đây khi bạn cần bất kỳ gì.
  11. I’m sorry this had to happen. – Tôi tiếc vì điều đó.
  12. I hope you will get better soon. – Tôi hi vọng bạn sẽ sớm bình phục.
  13. May I express my sincere condolences to you on your mother’s death. – Tôi xin gửi lời chia buồn chân thành đến bạn về sự ra đi của mẹ bạn.

Những câu nói tự an ủi, chia sẻ bằng tiếng Anh hay

Bạn đã từng cảm thấy bản thân thật cô đơn, một mình không? Đã từng trải qua những chuyện không vui trong sự cô đơn, bạn hãy đọc những lời nói tự an ủi bản thân bằng tiếng Anh để tinh thần được xoa dịu và thoải mái hơn. Hãy tin tưởng, sự cô độc là nhất thời, và những lời nói động viên tinh thần bằng tiếng Anh sẽ giúp các bạn nhận ra rằng “mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.”

  • “There is a time when they stop, they sit still. They are listening and breezing from a whole other world and begin to ripper.” —James Carroll

(Có lúc họ dừng lại, họ hãy ngồi yên. Họ hãy lắng nghe và những cơn gió từ thế giới khác bắt đầu thì thầm.)

  • “Breath is the energy source behind all things…. I breathe in and know those best things will happen.” —Tao Porchon-Lynch

(Hơi thở là nguồn năng lương đằng sau mọi vật…. Tôi hít vào và nhận ra rằng những điều tốt lành sẽ xảy ra.)

  • “Within yourself, there is quietness so that you can calm down at any time and rely on yourself.” —Hermann Hesse

(Trong chính bạn, có sự yên tĩnh để bạn có thể bình tĩnh bất cứ lúc nào và dựa vào chính mình.)

  •   “Calm is the source of strength.” —Josiah Gilbert Holland

(Sự bình tĩnh là nguồn cội của sức mạnh.)

cau-noi-tu-an-ui-chia-se-bang-tieng-anh
An ủi, chia sẻ là sự động viên quý báubí quyết học tiếng Anh
  • “So that your honest heart filled with the tenderness of true kindness.” —Tsoknyi Rinpoche

(Để trái tim thiện lương của bạn tràn ngập sự dịu dàng của lòng tốt thực sự..)

  • “Don’t try to force anything. Let life be a deep let-go. God opens many flowers every day without forcing their buds.” —Osho

(Đừng bắt buộc bất cứ điều gì. Hãy để cuộc sống chính là sự buông bỏ . Chúa khiến những bông hoa bừng rộ mỗi ngày mà không phải ép nụ của chúng.)

  • “Understand this are not in our bodies; our bodies are inside us.” —Sean A. Mulvihill

(Hãy cảm nhận điều này chúng ta không bị giam trong cơ thể mình; cơ thể của chúng ta ở bên trong chúng ta.)

  • “Put peace of mind as your highest goal and reorganize your.” —Brian Tracy

(Đặt sự an tâm là mục tiêu cao nhất và tổ chức lại cuộc sống của bạn xung quanh nó.)

  • “Quiet rivers begin as chaotic waterfall, but otherwise they do not live until the sea..” —Mikhail Lermontov

(Những con sông yên tĩnh bắt đầu như một thác nước hỗn loạn, nhưng không chúng không rợn sống cho đến tận biển..)

 

Nội dung cơ bản của một bức thư chia buồn trong Tiếng Anh

Đoạn văn mẫu đầu tiên I am writing to offer my deepest condolences and comfort to you and your family. I was so sad to learn about ____
Đoạn văn mẫu nằm phần thân của bức thư It is heartbreaking to know your husband/father/wife/sister and I am sorry to hear of his/her passing.
Đoạn văn kết thúc mẫu If there is anything I can do to help in this difficult time, let me know. You and your family are in my heart and prayers. Tonight I’m going to light a candle for _____

Một số chú ý khi viết thư chia buồn trong tiếng Anh

  • Thư chia buồn nên được viết và gửi đi nhanh chóng sau khi bạn nghe được tin thông báo.
  • Với những mối quan hệ quan trọng bạn nên viết thư bằng tay để chia buồn chứ không nên gửi mail hay đánh máy.
  • Gửi một tấm thiệp để chia buồn, an ủi thể hiện sự chia sẻ cũng có thể được chấp nhận.
  • Trước khi viết thư các bạn hãy đặt mình vào vị trí của người nhận thư để chọn được cách viết cũng như từ ngữ phù hợp.
  • Bình thường một bức thư chia buồn xúc tích, đầy đủ và ý nghĩa vẫn tốt hơn một bức thư dài dòng với những lời nói đau buồn và cảm xúc ủy mị, làm người đọc thêm mệt mỏi.
  • Các bạn không nên làm họ buồn khi đề cập quá nhiều và quá sâu về người đã khuất.
  • Các bạn hãy miêu tả sự đau buồn và chia sẻ của bạn khi viết thư chia buồn.
  • Các bạn hãy diễn tả sơ lược mối quan hệ của mình với người đã mất và những điều các bạn cảm thấy về họ, ví dụ như sự kính trọng, yêu quý hay ngưỡng mộ. Ngoài ra các bạn cũng có thể thể hiện đến nỗi nhớ họ mà các bạn cảm thấy.
  • Các bạn có thể đưa những kỷ niệm, điểm đáng nhớ và thành tựu mà người đã mất đạt được trong phần thư chia buồn.
  • Các bạn nên thể hiện mong muốn được giúp đỡ và ủng hộ hết sức mình.

Đây là những câu nói chia buồn trong tiếng Anh mà AMA chia sẻ để các bạn có thể sử dụng tùy trường hợp. Tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể mà chúng ta nên lựa chọn sử dụng những câu chia buồn bằng tiếng Anh phù hợp và trang trọng. Tránh sử dụng nhầm lẫn, gây hiểu nhầm hoặc biểu thị ý nghĩa biểu đạt kém duyên.