
Trong ngữ pháp hoặc giao tiếp tiếng Anh, khi bạn muốn nói ý nghĩa muốn ai đó chịu trách nhiệm hoặc làm gì với ai, sẽ thường sử dụng cấu trúc Responsible. vậy cấu trúc đó dùng như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu cặn kẽ nhất nhé!

Responsible là gì
Mục lục bài viết
Responsible giữ vai trò là một tính từ trong ngữ pháp Tiếng anh. Nó được mang nghĩa là nguyên nhân, hay chịu trách nhiệm” (cho cái gì) hay “mang tính chất có trách nhiệm, đáng tin cậy”.
Example
- Vanessa is a very responsible person in her work. That’s also why she became the leader. ( Vanessa là một người rất có trách nhiệm trong công việc của mình. Đó cũng chính là lý do tại sao cô ấy trở thành trưởng nhóm.)
- My team thinks that Adam is responsible for that quest but that is incorrect. (Nhóm của tôi nghĩ rằng Adam chịu trách nhiệm cho nhiệm vụ đó nhưng điều đó là không chính xác.)
- They are responsible for the quality of customer care at the company when there is a complaint. ( Họ chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc khách hàng tại công ty khi có phàn nàn.)
Cách dùng và cấu trúc của Responsible

Cách 1: Responsible for + Ving
Công dụng đầu tiên của cấu trúc Trách nhiệm Responsible là dùng để nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm làm điều gì đó.
Cấu trúc:
S + be responsible for + Ving
Example
- John is responsible for vacuuming the floor and Jake is in charge of dusting the furniture. ( John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà và Jake phụ trách quét bụi đồ đạc.)
- We have a responsibility to take care of the baby because the baby is too young. ( Chúng tôi có trách nhiệm chăm sóc em bé vì em bé còn quá nhỏ.)
Cách 2: Responsible to sb for sth
Cấu trúc chịu trách nhiệm Responsible thứ 2 cũng có thể được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ khi chúng ta muốn nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm cho ai trong một nhóm hoặc tổ chức có thứ bậc (cho cái gì đó hoặc cái gì đó).
Cấu trúc:
S + be responsible + to sb (+ for N)
Example
My teacher told me that I would be responsible for maintaining order in the next two Physics lessons.. ( Giáo viên của tôi nói với tôi rằng tôi sẽ chịu trách nhiệm về việc trông giữ trật tự lớp trong hai tiết học môn Lý tiếp theo.)
Jane must be responsible to the director of the company. She is excellent. ( Jane phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Cô ấy rất xuất sắc.)
Các cụm từ thường đi cùng với cấu trúc responsible
Có một số cụm từ đi với cấu trúc Chịu trách nhiệm responsible thường được sử dụng như sau
Cấu trúc rất phổ biến đầu tiên trong ngữu pháp tiếng anh mang ý nghĩa là (ai, cái gì) chịu trách nhiệm responsible về cái gì: nhận trách nhiệm về sth = chịu trách nhiệm về sth. Danh từ Trách nhiệm có nghĩa là trách nhiệm.
Cấu trúc:
S + take(s) responsibility for sth
Example
- It is your responsibility to look after your child. ( Bạn có trách nhiệm chăm sóc con mình.)
- Fine, I will take responsibility for my actions just now. ( Tốt thôi, tôi sẽ chịu trách nhiệm về hành động của mình vừa làm.)
Cấu trúc thứ 2 mang ý nghĩa là ai đổ lỗi/trách nhiệm cho ai vì chuyện gì, việc gì:
Cấu trúc:
S + hold(s) S responsible for sth = S + blame(s) someone for sth
Example
- Everyone holds her responsible for the project’ is failure. ( Mọi người đều quy trách nhiệm cho cô ấy về sự thất bại của dự án.)
- Do not hold me responsible for your mistake. ( Đừng bắt tôi phải chịu trách nhiệm về sai lầm của bạn.)
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA
Bài tập cấu trúc responsible

Bài 1: Chuyển đổi câu sau từ tiếng việt sang tiếng anh
- Paul chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động hiệu quả của văn phòng.
- Bộ phận của cô ấy chịu trách nhiệm giám sát các tổ hợp.
- Hội đồng thành phố chịu trách nhiệm giữ cho đường phố sạch sẽ.
- Thực hành của chúng tôi chịu trách nhiệm cho khoảng 5.000 bệnh nhân ở phần này của Leeds
- Ủy ban Lâm nghiệp tại đây sẽ phải chịu trách nhiệm bảo tồn hơn 2 triệu mẫu đất rừng.
- Cô ấy phải chịu trách nhiệm về việc gây ra vụ tai nạn cô ấy vừa gây ra.
- Các tác giả viết bài này có trách nhiệm đảm bảo rằng các thiết bị cần thiết phải luôn sẵn sàng
Đáp án
- Paul is directly responsible for the efficient operation of the office.
- Her department is responsible for overseeing the complexes.
- The city council is responsible for keeping the streets clean.
- Our practice is responsible for around 5,000 patients in this part of Leeds
- The Forestry Commission is responsible for conserving more than 2 million acres of forest land.
- She is responsible for causing the accident.
- It is the responsibility of the authors to ensure that the necessary equipment is available at all times
Bài 2: Hoàn thành các câu sau cùng với responsible for/to để tạo thành câu văn có nghĩa
- Who… .. that mess?
- Last year, we had… the project failed.
- I… .. care about quality.
- Adam is… his leader. He was very good.
- She must… .. watch out for her baby.
- Yes, I think I will take… .. my action. No problem!
Đáp án
- responsible for
- responsible for
- responsible for
- responsible to
- responsibility for
- responsibility for
Bài 3 Điền vào chỗ trống thích hợp
- Lisa __________ the chief executive officer because she is the secretary.
- Daniel and London __________ are locking the door.
- They __________ write monthly reports.
- Last night, the people in the office __________ the accident.
- __________ Who made this mess?
- I don’t want to work there because if I do, I __________ Ms. Lan. She is very strict.
- No one wants to __________ what happened.
- My neighbor __________ all the noise.
Đáp án
- is responsible to
- are/were/will be… responsible for
- are/were/will be… responsible for
- were responsible for
- is/was responsible for
- would be responsible to
- be responsible for
- are/were responsible for
Bài viết trên đã chia sẻ về cách dùng cấu trúc responsible. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. AMA chúc bạn sẽ học thật tốt nhé!
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc because because of
cấu trúc be going to
cấu trúc either or neither nor