Toàn bộ cấu trúc Intend, cấu trúc pretend và cấu trúc Guess

5/5 - (1 vote)
Toàn bộ cấu trúc Intend, cấu trúc pretend và cấu trúc Guess

Tiếp nối với chủ đề những cấu trúc được sử dụng phổ biến rộng rãi, được sử dụng nhiều và thông dụng trong tiếng Anh, trong bài viết hôm nay phía bên dưới đây các bạn hãy cùng chúng mình cùng nhau tìm hiểu về 3 loại cấu trúc Intend, cấu trúc Pretend và cấu trúc Guess nhé. Cả thảy 3 cấu trúc này đều được dùng rất nhiều trong cả văn nói lẫn văn viết trong tiếng Anh. Tuy nhiên hiện tại thì vẫn còn rất là nhiều bạn bị nhầm lẫn về cách sử dụng và cũng như cấu trúc của 3 động từ này. Nếu bạn còn đang phân vân hay là gặp khó khăn trong việc sử dụng những cấu trúc này thì hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé.

Cấu trúc Pretend



Pretend nghĩa là gì

Pretend mang nghĩa là giả bộ hoặc là giả vờ trong tiếng Việt.

Cấu trúc pretend thường gặp

Pretend to something

Pretend to be/do/have something

Pretend +( that) + mệnh đề

Những cấu trúc pretend này được sử dụng dùng để tuyên bố, đòi hỏi, giả vờ hay làm một việc gì đó.

Ví dụ:

I pretend to be happy when I don’t want people to know that I am sad. (Tôi giả vờ vui khi tôi không muốn mọi người biết rằng tôi đang buồn.)

He pretends to be sick. (Anh ấy giả vờ để bị bệnh.)

Actors pretend to be characters in a story/ drama. (Diễn viên đóng giả thành các nhân vật trong một câu chuyện/kịch.)

cau-truc-pretend
Cấu trúc và ví dụ cấu trúc pretend

Tham khảo những bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Cấu trúc Intend

Intend là gì

Intend mang nghĩa là dự định, có ý muốn, có ý định trong tiếng Việt.

cau-truc-intend
cấu trúc intend

Intend to do something

Cấu trúc Intend to do something được sử dụng trong trường hợp khi mà chủ thể có dự định, ý định làm một việc gì đó và những ý định này đã được lên sẵn kế hoạch từ trước hoặc là hướng đến một mục đích nào đó.

Ví dụ:

The bus she had originally intended to catch had already left. (Chuyến xe buýt mà cô ấy dự định bắt ban đầu đã rời đi.)

She intends to retire at the end of this year. (Cô ấy dự định nghỉ hưu vào cuối năm nay.)

His gift was intended to make his friend happy. (Món quà mà anh ấy dự định chuẩn bị trước đã làm cho bạn anh ấy vui vì món quà đó.)

He had intended to see his friend earlier this day. (Anh ấy đã định gặp bạn anh ấy sớm hơn vào ngày hôm nay.)

Chú ý: Intend doing something

Cấu trúc intend này cũng được dùng để miêu tả việc một việc có ý định, có dự định để làm một cái gì đó.

Ví dụ: I intend staying at country forever. (Tôi dự định sẽ ở miền quê mãi mãi.)

Những cấu trúc Intend thường gặp

It is intended that 

Ví dụ: It is intended that movie will start this weekend. (Dự định bộ phim đó sẽ bắt đầu vào cuối tuần này.)

Intend that… 

Ví dụ: She intends that movie will start this weekend. (Cô ấy dự định bộ phim sẽ bắt đầu vào cuối tuần này.)

Intend something for somebody

Cấu trúc intend này được sử dụng để miêu tả một việc đã được sự định, dự kiến của một ai đó sẽ có thể nhận được hoặc là chịu tác động của một cái gì đó. 

Ví dụ: He thinks that the email was intended for her. (Anh ta nghĩ rằng là cái mail đó đó nhằm vào cô ấy.)

Intend something as something 

Cấu trúc intend này được dùng trong trường hợp khi mà chủ thể dự kiến, dự định sẽ làm về một cái gì đó sẽ ra sao hoặc là như thế nào. 

Ví dụ: He intend it as a serious. (Anh ấy dự định nó một cách nghiêm túc.)

Intend something by something

Cấu trúc intend này có thể được sử dụng nhằm mục đích khi mà chủ thể dự định làm một cái gì sẽ có thể mang ý nghĩa nào đó.

Ví dụ: What do you intend by that movie? (Bạn dự định gì về bộ phim đó?)



CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

cấu trúc whether

cấu trúc while

cấu trúc used to

cấu trúc wish

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

Cấu trúc Guess

Guess là gì

Guess mang nghĩa là dự đoán, phỏng đoán, đoán trong tiếng Việt.

Các cấu trúc Guess trong tiếng Anh

Cấu trúc guess được sử dụng trong trường hợp khi mà chủ thể cố gắng để có thể đưa ra nhận định hoặc là câu trả lời về một cái nhận định nào đó nhưng không có sự chắc chắn.

Guess at something

Ví dụ: I can only guess at her name. (Tôi chỉ có thể đoán tên của cô ấy.)

Guess + adv (trạng từ) 

Ví dụ: He guessed true. (Anh ấy đã đoán đúng.)

Guess (that) 

Ví dụ: I guess that she is about 32. (Tôi đoán rằng cô ấy tầm khoảng 32.)

Guess where, who….

Ví dụ: Can you guess who she is? (Bạn có thể nào đoán được cô ấy là ai không?)

Cấu trúc guess được dùng khi mà chủ thể lúc này muốn tìm ra câu trả lời đúng cho một câu hỏi nào đó hoặc là một sự thật nào đó mà chủ thể chưa được biết chắc chắn. 

Guess something

Ví dụ: She guessed wrong password her email. (Cô ấy đã đoán sai mật khẩu gmail của mình.)

Guess what, where…

Ví dụ: He will never guess what she told me. (Cô ấy sẽ không bao giờ đoán được cái mà anh ta đã nói cho tôi biết.)

Guess (that) …

Ví dụ: You would always guess (that) he had problems. He is always so nervous. 

(Bạn sẽ dễ dàng đoán được một cách dễ dàng rằng anh ấy đang gặp phải vấn đề. Anh ấy luôn luôn trong trạng thái lo lắng, buồn rầu.)

cau-truc-guess
Khái quát và ví dụ về cấu trúc Guess


Bài tập cấu trúc intend, pretend, guess

Sử dụng các từ pretend, guess và intend để điền vào chỗ trống trong những câu phía dưới đây. 

Where are you… going for your holidays this year? I can … the results.What do you … to do now? She didn’t … to kill her idea. She … pretended an interest she did not feel. You will never … who I saw yesterday!

Đáp án

Intend/ Guess/ Intend/ Intend/ Pretended/ Guess

Trên kia là một số những chia sẻ của chúng mình về cấu trúc, cách dùng và ví dụ về cấu trúc intend, cấu trúc pretend, cấu trúc guess đến với các bạn đọc giả đang có mong muốn là tìm hiểu về 3 loại cấu trúc này, đặc biệt là cấu trúc Intend. AMA hy vọng với những chia sẻ phía bên trên đó có thể sẽ giúp được các bạn có cái nhìn chính xác hơn và chi tiết hơn về 3 cấu trúc này.