
Trong tiếng Anh, thông thường chúng ta sẽ không khỏi bắt gặp cấu trúc in favour of. Đây là một trong những cấu trúc thể hiện sự ủng hộ và thiện ý đối với ai hay điều gì. Vậy áp dụng cấu trúc của in favour of ra sao và cách sử dụng đó như thế nào, hãy cùng xem thêm ở bài viết được chia sẻ này nhé.
In favour of là gì
Mục lục bài viết

Favour (hay favor) là một danh từ mang một ý nghĩa “thiện ý, sự ủng hộ”.
Khi chúng ta nói a favour, từ này có nghĩa là “một hành động tốt, một ân huệ”.
Cấu trúc in favour of được dùng với mang một ý nghĩa là “có thiện ý, ủng hộ đối với ai/cái gì” hoặc “theo ý của ai, vì ai”.
Ví dụ:
- Kathy is in favor of me being friends with Anna.
Kathy ủng hộ việc tôi làm bạn với Anna. - I vote in favour of Joan Laporta for the next club’s president.
Tôi bầu cho Joan Laporta làm chủ tịch tiếp theo của câu lạc bộ. - I used to stay quieted in favor of my friend but now I don’t care anymore.
Tớ đã từng giữ im lặng vì bạn tớ nhưng bây giờ tớ không quan tâm nữa.
Cấu trúc, cách dùng của in favour of trong tiếng Anh
Dưới đây là cách sử dụng cấu trúc của in favour of. Sẽ được chia thành hai phần chính

In favour of dùng sau động từ thường trong câu tiếng Anh
Cấu trúc của in favour of đầu tiên theo sau một động từ thường để chỉ “hành động với ý ủng hộ ai/cái gì”.
S + V + in favour of + N
Ví dụ:
- Yen gets up early in favour of my advice.
Yến dậy sớm theo lời khuyên của tôi. - Anh and Thảo did homework at 9 o’clock in favour of their mother’s words.
Anh và Thảo đã làm bài tập về nhà vào lúc 9 giờ theo lời mẹ của họ. - They work extra hours in favour of the my boss.
Họ làm thêm giờ theo lời sếp của tôi.
In favour of được dùng theo sau động từ to be
Cấu trúc của in favour tiếp theo sẽ được dùng với động từ to be, mang nghĩa “ủng hộ, có thiện ý với ai/cái gì”.
S + be in favour of + N
Ví dụ:
- Nick is in favour of getting rid of this tree.
Nick ủng hộ việc loại bỏ cái cây này. - They are all in favor of the new guys.
Tất cả những người đó đều thích những chàng trai được mới đến. - Nobody is in favor of getting another white cat.
Không ai ủng hộ việc nhận nuôi thêm một con mèo màu trắng.
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc because because of
cấu trúc be going to
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc this is the first time
cấu trúc would you like
cấu trúc how long
Các từ đồng nghĩa với in favour of
Thay vì chúng ta di dùng cấu trúc in favor, chúng ta cũng còn nhiều các cụm từ khá tương đồng có thể sử dụng.
Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
acceptable | có thể chấp nhận được |
expected | hy vọng |
fair | hội chợ |
feasible | khả thi |
inclined | nghiêng |
possible | khả thi |
prone | dễ bị |
reasonable | hợp lý |
achievable | có thể đạt được |
anticipated | dự đoán trước |
assuring | đảm bảo |
attainable | có thể đạt được |
believeable | đáng tin |
conceivable | có thể tưởng tượng được |
conjecturable | có thể phỏng đoán |
credible | đáng tin cậy |
destined | định mệnh |
disposed | xử lý |
favorite | yêu thích |
given to | đưa cho |
imaginable | có thể tưởng tượng được |
in the cards | Có thể không diễn ra |
in the habit of | theo thói quen |
inferable | kém cỏi |
liable | chịu trách nhiệm |
odds-on | đối đầu |
on the verge of | trên bờ vực của |
ostensible | bề ngoài |
plausible | có vẻ hợp lý |
practicable | có thể thực hiện được |
predisposed | có khuynh hướng |
presumable | có thể đoán được |
promising | hứa hẹn |
rational | hợp lý |
seeming | hình như |
subject to | tùy thuộc vào |
supposable | có thể thay thế |
tending | chăm sóc |
thinkable | có thể suy nghĩ được |
TRUE | thật |
up-and-coming | đang phát triển |
workable | khả thi |
Dưới đây sẽ là một vài ví dụ về cách đặt câu với những từ đồng nghĩa trên.
- From this point, I will just go along with whatever thing you say.
Từ thời điểm này đây, anh sẽ chỉ làm theo bất cứ điều gì em nói. - Their team A supports having a fund-raising campaign.
Nhóm A của các bạn ấy ủng hộ việc tổ chức một chiến dịch gây quỹ. - After a few days, Minh’s parents consented to her dating him.
Sau một vài ngày, bố mẹ của Minh ưng thuận việc cô ấy hẹn hò với anh ấy.
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA
Bài tập cấu trúc in favour of
Đến lúc thử xem bạn hiểu về cấu trúc của in favour of bao nhiêu % rồi! Hãy cũng nhau làm các bài tập dưới đây và chấm xem được bao nhiêu điểm nhé!
Chọn đáp án đúng:
1. Jonathan was in favour of __________ for dinner.
A. have noodles
B. noodles
C. had noodles
2. I __________ for Mike Mark because he is intelligent.
A. am in favour of vote
B. voting in favour of
C. am in favour of voting
3. My husband __________ the bigger house.
A. in favour of
B. is in favor of
C. is in favor of choose
4. We __________ to Hoi An.
A. are in favour of
B. are in favor of traveling
C. are travel in favor of
5. Kelly and Mary Hoa __________ Taylor because she is talented.
A. is in favor of
B. vote in favor of
C. are vote in favor of
6. You __________ Adam SE and I __________ Oliver.
A. are in favor of/am in favor of
B. in favor of/in favor of
C. is in favor of/am in favor of
7. It is normal that they are all __________ dogs.
A. in favor of
B. like
C. were in favor of
8. About 8 years ago, they __________ playing chess.
A. are in favor of
B. was in favor of
C. used to be in favor of
Đáp án:
- B
- C
- B
- B
- B
- A
- A
- C
Bài viết trên đã chia sẽ về cấu trúc In favour of. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. Chúc bạn sẽ học thật tốt nhé!