Cấu trúc have got trong tiếng Anh là gì? Cách dùng chính xác nhất

Đánh giá bài viết này
Cấu trúc have got trong tiếng Anh là gì? Cách dùng chính xác nhất

Cấu trúc have got được sử dụng nhiều trong giao tiếp, bài tập luyện viết, luyện ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn cấu trúc này khiến bạn mất điểm một cách đáng tiếc. Vậy sử dụng have got như thế nào là đúng nhất trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết thắc mắc này. 

Have got là gì trong tiếng Anh

Trong tiếng have got được hiểu là sở hữu, làm chủ, có,… Have got được sử dụng để thay thế have trong cấu trúc câu do hai từ này không có sự khác biệt về ý nghĩa. Tuy nhiên, have got được sử dụng nhiều hơn cả. 

Have got trong tiếng Anh là gì?

Have got được sử dụng ở cả ba dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn và tất cả các thì trong tiếng Anh. Khi đi cùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai cấu trúc với have got được giữ nguyên. Khi sử dụng sau chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như: he, she, it “have got” sẽ đổi thành “has got”. Khi sử dụng ở các thì quá khứ, “have got” sẽ đổi thành “had got” đối với tất cả các chủ ngữ ở những ngôi khác nhau. 

Trong cả tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, have got đều được coi là một động từ thông thường. Tuy nhiên, ở dạng câu phủ định và nghi vấn, “have” trong động từ “have got” đóng vai trò như một trợ động từ. 

Khi nào nên sử dụng have hay have got

Do đều diễn tả cùng một ý nghĩa nên have và have got có thể sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, bạn chỉ có thể sử dụng “have got” hoặc “have”. Cụ thể:

Chỉ được sử dụng have nếu câu dùng để diễn tả các hành động của chủ thể

Ví dụ: She usually have breakfast with bread and milk at 7 o’clock. (Cô ấy thường có bữa sáng với bánh mì và sữa vào lúc 7 giờ sáng)

Cả “have” và “have got” đều có thể sử dụng cho các thì hiện tại và quá khứ. Tuy nhiên, không dùng “have got” với các thì tương lai. 

Ví dụ: He will have a trip to Phu Quoc island (Anh ấy sẽ có một chuyến du lịch đến đảo Phú Quốc)

Không thể áp dụng cách viết tắt đối với have nhưng ở thể khẳng định, có thể áp dụng cách viết tắt với “have got”

Ví dụ: I have a book which is written by Nguyen Nhat Anh = I’ve got a book which is written by Nguyen Nhat Anh

Khi nào thì sử dụng have got hay have

Cách sử dụng cấu trúc have got

Dạng câu khẳng định

Ở dạng câu khẳng định, cấu trúc với have got như sau:

S + have/has got + objects  (ai đó có/sở hữu cái gì, điều gì)

Ví dụ: 

My house has got a big kitchen (Nhà của tôi có một phòng bếp lớn)

John has got a new bike which is a gift from his parents after he won the prize. (John có một chiếc xe đạp mới cái mà là phần quà của bố mẹ anh ấy sau khi giành được giải thưởng)

The dinner tonight has got traditional Vietnamese specialties. (Bữa tối này có những món ăn Việt Nam truyền thống)

Sử dụng have got khi muốn diễn tả việc sở hữu một đồ vật nào đó

Bên cạnh đó, cấu trúc với “have got” có thể được sử dụng để nói về tình trạng của cơ thể với các vấn đề như đau ốm, bệnh tật. Trong trường hợp này, “have got” mang nghĩa là có cái gì/bị thế nào. 

Ví dụ:

I have got stomachache = I have stomachache (Tôi bị đau dạ dày)

After going under the sun for a long time, I think I have got sun stroke. (Sau một thời gian dài di chuyển dưới trời nắng, tôi nghĩ là tôi đã bị say nắng)

Dạng câu phủ định

Khi ở dạng phủ định, cấu trúc với have got giúp bạn không cần mượn thêm trợ động từ nhưng vẫn có thể xây dựng một câu hoàn chỉnh. Lúc này, have đóng vai trò là một trợ động từ và được thêm “not” để thành câu phủ định. Cấu trúc như sau:

S + have/has + not + got + objects. (Ai đó không có/không sở hữu cái gì)

Ở dạng câu phủ định “have not got” có thể được viết tắt thành have not = haven’t và has not = hasn’t

Ví dụ: 

I haven’t got any siblings and I am the only child in my family. (Tôi không có anh chị em và tôi là con một trong gia đình)

I haven’t got any change to pay for a parking ticket. (Tôi không có một đồng tiền lẻ nào để trả vé đỗ xe)

The chair hasn’t got one leg to achieve balance. (Chiếc ghế thiếu mất một chân để đạt được sự cân bằng)

Dạng câu nghi vấn

Khi áp dụng cấu trúc với have got trong dạng câu nghi vấn, bạn không cần sử dụng thêm trợ động từ. Theo đó, “have” hoặc “has” được đảo lên đầu câu để tạo thành câu hỏi nghi vấn yes/no. Với câu hỏi có từ để hỏi, bạn chỉ cần thêm từ để hỏi vào trước “have/has” trong câu.

Cấu trúc: 

What + have/has + S + got?

When/Where/Why/How/… + have/has + S + got + object? 

Have/has + S + got + object? 

Ví dụ: 

What have you got opinion about your team’s problem? (Bạn có ý kiến gì về vấn đề của cả nhóm không?)

When have you got a new flat with 2 bedrooms? (Khi nào thì bạn có một căn hộ mới với 2 phòng ngủ?)

Has she got this famous book? (Cô ấy đã có cuốn sách nổi tiếng này chưa?)

Một số lưu ý với cấu trúc have got

Cấu trúc với have got khá đơn giản và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn có một số lưu ý đối với cấu trúc này mà bạn nên biết như sau:

Chỉ sử dụng have got để diễn tả hành động sở hữu các loại đồ vật hoặc bệnh tật.

I have got a new watch which is Mark’s gift. (Tôi có chiếc đồng hồ mới cái mà là món quà của Mark tặng tôi)

Sử dụng have got với thì hiện tại đơn, không dùng với thì quá khứ hoặc tương lai. 

Ví dụ:

She had a cat 2 year ago. (Cô ấy đã có một con mèo vào hai năm trước)

Không sử dụng: She had got a cat 2 year ago

Có thể viết tắt “have got” ở dạng khẳng định và phủ định nhưng không áp dụng với câu nghi vấn. 

Ví dụ: 

I have got a beautiful long jacket (Tôi có một cái áo khoác dài và đẹp)

→ I’ve got a beautiful long jacket 

Trong tiếng Anh – Mỹ, cấu trúc với have got khi sử dụng ở thể phủ định hoặc nghi vấn, bạn vẫn mượn trợ động từ do, does tương ứng. Từ “got” bị loại bỏ trong dạng câu này

Ví dụ:

She has got a new shoes (Cô ấy có một đôi giày mới)

→ Câu phủ định: She doesn’t have a new shoes

→ Câu nghi vấn: Does she have a new shoes

Cấu trúc với have got thực chất là một dạng biến thể của động từ “get” trong thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, khi giao tiếp, người Anh thường ưa thích sử dụng cách nói này. Dần dần, “have got” trở thành  một cấu trúc trong tiếng Anh

Luyện tập 

Bài tập: Khoanh tròn lựa chọn đúng nhất

  1. I _______ a dog and two cats. (‘ve got/ has got/get)

2.______________ a garden? (Has they get / Have they got / they get)

  1. The cat _________ four legs. (get/ have got/ has got)
  2. I ________ a little chocolate. (‘s get/ ‘ve got/’ve)

5._____ you ______ an umbrella. It’s raining outside. (Have … got / Has … got / Had … got)

  1. I _____________ any siblings. (haven’t not got / have not got/ has not got)
  2. She ________a new dress (has got/ have got/ is get)
  3. Giraffes __________long necks. (has get/ had/ have got)
  4. John _______ a big flat in the heart of the city. (‘s got/ is got/’ve got)

10._____ he _____ sisters or brothers? (Has … got/ Is … get/ Had …got)

  1. My parents ________ three children. (has get/ is / have got)

12._____ a chicken _____ two legs? (have …got/ has … got / do…have)

  1. His father ________ a new car. (get/has got/did)
  2. A cat _______ soft long fur. (have/ have got/ has got)
  3. Jane ________ a little cat. (has got/ have got/ are got)

Đáp án: 1. ‘ve got; 2. Have they got; 3. has got; 4. ‘ve got; 5. Have … got; 6. have not got; 7. has got; 8. have got; 9. ‘s got; 10. Has … got; 11. have got; 12. has … got; 13. has got; 14. has got; 15. has got

Vậy là bài viết trên đây đã giúp bạn tổng hợp toàn bộ công thức liên quan đến cấu trúc have got trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những gợi ý của chúng tôi có thể giúp bạn ghi nhớ cấu trúc này và ứng dụng nó trong việc học tiếng một cách tốt nhất.