Difficult là gì? So sánh cấu trúc difficult và difficulty

5/5 - (1 vote)
Difficult là gì? So sánh cấu trúc difficult và difficulty

Trong các cấu trúc ngữ pháp của Tiếng Anh, khi bạn muốn diễn đạt hoặc miêu tả về một vấn gì đó mà bản thân bạn  đang bị gặp trở ngại và khó khăn, thì chắc hẳn cấu trúc Difficult sẽ là điều chúng ta nghĩ tới đầu tiên. Thế nhưng, có rất nhiều bạn học ngoại ngữ lại bị rơi vào lúng túng khi không biết Difficult đi với giới từ gì hay Difficult + gì sao cho chính xác và phù hợp với ngữ cảnh của câu. Bài viết hôm nay, sẽ hướng dẫn chi tiết về cách dùng Difficult qua từng ví dụ cụ thể và một số bài tập về cấu trúc của Difficult có đáp án dưới đây.

cau-truc-difficult
Cấu trúc difficult

Difficult là gì?

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể bắt gặp những từ difficult trong nhiều trường hợp khác nhau. Khi đó, chúng lại mang nhiều các nghĩa khác nhau. Nhưng đều chung quy lại thì nghĩa cơ bản nhất của difficult là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “khó”. 



Ví dụ: 

The test is very difficult.
(Bài kiểm tra rất khó.)

It is very difficult to pull the motobike out of the hole.
(Rất khó để kéo chiếc xe máy ra khỏi cái hố.)

It is difficult for the pull dog to escape from the cage.
(Thật khó để con chó pull thoát ra khỏi cái lồng.)

Cấu trúc, cách dùng difficult trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc của Difficult được sử dụng linh động như sau:

Khi là một vai đứng tính từ, cấu trúc difficult thể hiện nhiều nghĩa khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Cấu trúc này có thể mang một ý nghĩa là “khó khăn, cần nỗ lực và cố gắng”. Trong một số trường hợp khác nữa, lại có một ý nghĩa là “khó gần, không thân thiện hay khó kiểm soát”. Tuy nhiên, ý nghĩa chung của cấu trúc của Difficult vẫn là khó khăn, gay go.

Với từ loại là một tính từ, “difficult” mang nghĩa là “khó, khó khăn” và được sử dụng như một tính từ bình thường. Cụ thể như thế nào thì hãy đi tìm hiểu sau đây nha!

Sử dụng với danh từ

Difficult đứng trước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, diễn tả một cái gì đó khó khăn.

Difficult + N

Ví dụ:

  • This is a difficult a assignment.

(Đây là một nhiệm vụ khó.)

  • I am in a difficult position.

(Tôi đang ở một vị trí vô cùng khó khăn.)

Sử dụng với phó từ

Sử dụng phó từ chỉ mức độ kết hợp với một tính từ Difficult để nhấn mạnh sự “khó” của sự vật, sự việc.

Adverbs (phó từ) + difficult

Ví dụ:

  • My brother is homework was really difficult.

(Bài tập về nhà của em trai tôi thực sự rất là khó.)

  • The problem were fairly difficult.

(Vấn đề là khá khó khăn.)

cau-truc-difficult
Cấu trúc, cách dùng difficult trong tiếng Anh

Sử dụng với động từ

Cấu trúc của Difficult có thể kết hợp với nhiều loại động từ khác nhau.

Sử dụng với động từ liên kết

Cấu trúc của Difficult có thể đứng sau các động từ liên kết:

Linking V + difficult

Ví dụ:

  • The problem can became difficult.

(Vấn đề có thể trở nên khó khăn hơn.)

  • This job seems very difficult for Jame Mii.

(Công việc này có vẻ rất khó khăn đối với Jame Mii.)

Cấu trúc của Difficult với động từ nguyên mẫu có “to”

Trong các bài tập tiếng Anh, ta dễ bắt gặp cấu trúc của Difficult + to V  mang nghĩa là “khó để làm gì”

Difficult + to V

Ví dụ:

  • Jame Mii is difficult to get the job done.

(Jame Mii rất khó để hoàn thành công việc.)

  • It is difficult to tell to the truth.

(Rất khó để nói sự thật.)

Difficult + for + sb + to V

Ví dụ:

  • It is difficult for Anna to make a cake. She doesn’t know cooking.

(Thật khó khăn cho Anna để làm một chiếc bánh. Cô ấy không biết nấu ăn.)

  • The boss deliberately makeing it difficult for Daniel to take revenge.

(Ông chủ cố tình làm khó Daniel để trả thù cho ông ấy.)

Sử dụng với động từ “find”

S + find it + difficult + to V

=> ai thấy khó khi làm gì 

Ví dụ:

  • I find it difficult to lie to my fother that I have bad grades.

(Tôi cảm thấy khó khăn khi phải nói dối bố rằng tôi bị điểm kém.)

  • Mr. Smith has leg pain. He finds it difficult to walk.

(Ông Smith bị đau chân. Anh ấy cảm thấy rất là khó khăn khi đi lại.)

Find + N + difficult

=> thấy cái gì khó 

Ví dụ:

  • I find this homework very difficult.

(Tôi thấy bài tập về nhà này rất là khó.)

  • We all find this job very difficult.

(Tất cả chúng tôi đều thấy công việc này rất là khó khăn.)



Bạn có thể quan tâm

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

cấu trúc how long

cấu trúc no sooner

cấu trúc like và as

So sánh cấu trúc difficult và difficulty

Difficulty là một dạng danh từ trong tiếng Anh được phát triển từ gốc là difficult. Difficulty có nghĩa là một sự khó khăn, sự trở ngại,…

Khác với cấu trúc của difficult, theo sau difficulty là một giới từ hoặc một danh động từ (V-ing)

so-sanh-difficult-va-difficulty
So sánh difficult và difficulty

Ví dụ:

The difficulty of the task excitting them.
(Độ khó của nhiệm vụ khiến họ rất phấn khích.)

I have difficulty doing this homeworks.
(Tôi gặp rất nhiều khó khăn khi làm bài tập này.)

Children with learning difficulties must try a lot of.
(Trẻ em với khó khăn học tập phải cố gắng rất là nhiều.)

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Phân biệt cấu trúc Difficult với Difficulty và Hard

Không ít bạn từng nhầm lẫn cấu trúc của Difficult với Difficulty do chúng tương đối giống nhau. Hay bạn đã từng lúng túng khi không biết nên chọn sử dụng các nghĩa khó với Difficult hay Hard rồi phải không? Vậy thì giữa Difficult khác với Difficulty và Hard ở điểm nào? Câu trả lời ở ngay dưới đây các bạn nhé.

Phân biệt giữa từ Difficult và Difficulty

Difficult là một tính từ mang ý nghĩa là “khó”.

Difficulty là một dạng danh từ của Difficult, mang một ý nghĩa là “sự khó khăn, sự trở ngại”.

Ví dụ:

  • This Mark challenge is really very difficult.

(Thử thách Mark này thực sự rất khó.)

  • The difficulty of the challenge kept us even more excitting.

(Độ khó của thử thách khiến chúng tôi càng thêm nhiều phấn khích.)

Phân biệt Difficulty và Hard

Cả hai cấu trúc của Difficult và Hard đều mang nghĩa là “khó khăn” và có thể thay thế nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên, “hard” mang một ý nghĩa trừu tượng hơn và nặng nề hơn so với “difficult”.

Ví dụ:

  • This task is quite difficult.

(Nhiệm vụ này là khá khó khăn.)

  • I just got a hard mission.

(Tôi vừa có một nhiệm vụ rất là khó khăn.)

Ngoài ra, hard còn có một ý nghĩa là chăm chỉ, cần cù.

Ví dụ:

  • I work hard to make money.

(Tôi làm việc thật chăm chỉ để kiếm tiền.)

  • I study hard to taking the college entrance exam.

(Tôi học hành thật là chăm chỉ để thi vào đại học.)


Bài tập cấu trúc difficult

Cùng thực hành ngay một số bài tập về cấu trúc của difficult nhé.

Bài 1. Chọn đáp án chính xác

  1. An Nhi has difficulty applying for a job
    A. difficult
    B. difficulty
    C. difficultly
  2. The road up the mountain is very steeping and difficult to go.
    A. difficulty
    B. difficult
  3. It is very difficult to forgot a person.
    A. difficult
    B. difficulty
  4. Once in a foreign country, it is very very difficult to return.
    A. difficult
    B. difficulty
  5. It is very difficult to say to anything in advance
    A. difficult
    B. difficulty

Bài 2. Đặt câu với cấu trúc của difficult

  1. Công ty đã trải qua một thời kỳ khó khăn nhất.
  2. Rất khó để gặp được một người hợp với bạn đấy
  3. Trải qua những điều khó khăn sẽ giúp bạn trưởng thành hơn nhiều
  4. Tôi đang bị khó ngủ.
  5. Lỗi này của máy tính rất khó để sửa chúng.

 

Bài 3: Điền difficult/hard vào chỗ trống:

  1. A _____ my boss is _____to describe.
  2. It is _____ to drive 10 hours continuously.
  3. I had to do something _____ work.
  4. I had to working really _____ .
  5. The most _____ class is history, we have got plenty to read and memorize

Đáp án

Bài 1.

  1. B
  2. B
  3. A
  4. A
  5. A

Bài 2.

  1. The company went through the is most difficult period.
  2. It is very difficult to meet someone who is in right for you.
  3. Going through difficult things will helping you grow.
  4. I had difficulty sleeping.
  5. This computer error is difficult to fixing.

Bài 3:

  1. difficult – hard
  2. hard
  3. difficult
  4. hard
  5. difficult

Các bạn hãy sử dụng cấu trúc difficult một cách hợp lý. Chúc các bạn có một cách học một cách đúng đắn nhé.

Anh ngữ AMA