Cấu trúc be able to trong tiếng Anh 

Đánh giá bài viết này
Cấu trúc be able to trong tiếng Anh 

Cấu trúc be able to là dạng cấu trúc được sử dụng để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh. Vậy cụm từ be able to có nghĩa là gì, cách dùng và cấu trúc như thế nào? Hãy cùng bài viết khám phá rõ hơn về cấu trúc này nhé! 

Dịch nghĩa cụm be able to

Để dịch nghĩa cụm be able to chúng ta cần hiểu nghĩa của từng từ và cả cụm từ, cụ thể:

Từ Able trong tiếng Anh là 1 tính từ, dùng để diễn đạt ngữ nghĩa “có đủ khả năng, có thể (để làm gì đó)”.

=> “Be able to” là 1 cụm từ đứng trong câu, phía sau sẽ là 1 động từ nhằm diễn đạt ai đó có thể làm gì. 

Ví dụ:

  • I’m able to take care of my dogs.(Tớ có thể chăm sóc mấy chú chó của tớ.)
  • He’s able to take care of her car. (Anh ấy có thể chăm sóc chiếc xe của cô ta.) 
  • It’s able to see the Fansipan mountain from here.
    Có thể thấy được núi Fansipan từ đây đó.
  • My mother wasn’t able to meet me yesterday. (Mẹ của tôi đã không thể gặp tôi vào ngày hôm qua.)
  • He wasn’t able to call me yesterday. (Anh ấy đã không thể gọi cho tôi vào ngày hôm qua.)

Cách dùng cấu trúc be able to trong tiếng Anh 

Nhìn chung cách dùng cấu trúc này tương đối đơn giản và dễ nhớ, chỉ cần chú ý chia đúng động từ Tobe là được. 

Dạng khẳng định

Công thức: S + be (chia) + able to + V 

Ý nghĩa: Ai đó có thể làm gì

Ví dụ:

  • Don’t worry. This is an important meeting. Minh will be able to come. (Đừng lo, đây là một cuộc họp quan trọng. Minh sẽ tới được thôi.)
  • My staff is able to speak 5 languages. (Nhân viên của tôi có thể nói được 5 thứ tiếng.)
  • Mai is able to drive but she doesn’t have a car. (Mai lái xe được nhưng cô ấy không có chiếc ô tô.)
  • Peter is able to provide information for you. (Peter có thể cung cấp thông tin cho bạn.)

Dạng phủ định 

Công thức: S + be (chia) + not able to + V 

Ý nghĩa: Ai đó không thể làm gì

Ví dụ: 

  • I’m not able to access the wifi. (Tôi không thể truy cập được wifi.)
  • She’s not able to join this team. (Cô ấy không thể tham gia đội nhóm này.)
  • Tom hasn’t been able to ride a bike. (Tom vẫn chưa đi được xe đạp đâu.)
  • Tam is not able to swim today because the pool is closed. (Tâm không thể bơi hôm nay được vì bể đóng cửa rồi.)

Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc be able to trong tiếng Anh 

Về mặt ngữ pháp, khi dụng cụm be able to bạn chỉ cần chú ý chia động từ “be” đúng thì.

Về mặt ngữ nghĩa, các bạn hoàn toàn có thể dùng be able to trong hầu hết tình huống ngữ cảnh khác nhau để thay thế cho động từ khuyết thiếu “Can”, thế nhưng:

  • “Can” là động từ khiếm khuyết dùng để diễn đạt  những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định. 
  • “Be able to” dùng để diễn đạt những khả năng tạm thời, cụ thể hơn. 

Ví dụ:

  • I can’t swim, I have never learned how.
    Tôi không thể bơi được, tôi chưa từng học bơi.
    (Trong trường hợp này, thay thế Can = Be able to cũng phù hợp)
  • I am not able to swim, the swimming pool is closed today.
    Tôi không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay.
    (Trong trường hợp này, người nước ngoài thường Không dùng Can) 

Ngoài ra, cấu trúc “Be able to” có thể dùng được ở tất cả các thì còn “Can” thì không được. 

Ví dụ:

  • She will be able to join the party.
    He will can join the party. (Không được)
    Anh ấy sẽ có thể tham gia buổi tiệc.
  • I have been able to speak English since I was 6. (Tôi đã có thể nói được tiếng Anh kể từ khi 6 tuổi.)

Cấu trúc và cách dùng be about to

Đây là cấu trúc dùng để diễn đạt về những điều sắp xảy ra. 

Ví dụ:

I’m about to eat. Can I phone you back?( Tôi đang chuẩn bị ăn. Tôi có thể gọi lại sau được không?).

Be about to thường được sử dụng với “just”

Ví dụ:

We’re just about to set off for a walk. Do you want to come? (Chúng tôi chuẩn bị đi dạo. Bạn có muốn đi cùng không).

Khi được sử dụng trong quá khứ be able to có thể được sử dụng để đề cập đến những điều sắp xảy ra nhưng ko đã không xảy ra.

Ví dụ:

I was about to complain but he came over and apologised.(Tôi định phàn nàn nhưng anh ấy đã đến xin lỗi)

Bài tập về cụm be able to 

Bài 1: Điền Can hoặc be able to vào chỗ trống 

  1. Gary has travelled a lot. He … speaks five languages.
  2. I haven’t …  sleep very well recently.
  3. Nicole …. drive, but she hasn’t got a car.
  4. I used to …. stand on my head, but I can’t do it now.
  5. I can’t understand Martin, I’ve never …. understand him.
  6. I can’t see you on Friday, but I …. meet you on Saturday morning.
  7. Ask Catherine about your problem. She might …. help you.

Đáp án:

  1. can
  2. been able to 
  3. can
  4. be able to
  5. been able to
  6. can
  7. be able to

 

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. It’s so wonderful being able seeing the sea.
  2. I didn’t think he is able to do that.
  3. Will you can to come?
  4. I can’t to help you in this situation. 
  5. Phuong could able to drive for 2 months. 

Đáp án:

  1. It’s so wonderful being able to see the sea.
  2. I didn’t think he was able to do that.
  3. Will you be able to come?
  4. I can’t help you in this situation. 
  5. Phuong has been able to drive for 2 months. 

 

Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến cấu trúc be able to trong tiếng Anh. Hy vọng qua các bài tập này bạn sẽ củng cố thêm được dạng kiến thức này. Chúc các bạn sớm chinh phục quá trình học tiếng Anh một cách dễ dàng nhé!