Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng

3.2/5 - (38 votes)
Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng

Câu điều kiện là một những phần ngữ pháp quan trọng, đặc biệt là sử dụng trong speaking. Có bốn loại câu điều kiện cơ bản, nhưng được biến hóa đa dạng, gây nhiều khó khăn cho người mới bắt đầu hành trình học tiếng Anh. Với bài viết dưới đây, chúng tôi muốn mang đến những kiến thức tối giản, dễ hiểu nhất qua các định nghĩa, công thức và bài tập minh họa để giúp các bạn dễ dàng tiếp thu hơn.

Khái niệm

Câu điều kiện

Câu điều kiện là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc, sự vật, hiện tượng xảy ra khi có điều kiện cụ thể xảy ra. Vì vậy, trong một câu điều kiện thường được chia thành hai vế là mệnh đề chính hay mệnh đề kết quả và mệnh đề phụ, còn được gọi là mệnh đề If.

  • Dấu hiệu nhận biết trong câu điều kiện là mệnh đề có If.

Ví dụ: “If it rains, the picnic will be called off” (Nếu trời mưa, buổi giã ngoại sẽ phải trì hoãn)

Các loại câu điều kiện

cau-truc-cua-cau-dieu-kien
Cấu trúc của câu điều kiện

Câu điều kiện bao gồm 4 loại khác nhau, phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác. Thông thường mệnh đề If sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bởi dấu phẩy. Nhưng khi đổi vị trí của hai mệnh đề lại thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ: I will buy this toy for you if you help me to do housework. (Tôi sẽ mua món đồ chơi đấy cho bạn nếu bạn giúp tôi làm việc nhà)

Xem thêm những câu thành ngữ tiếng Anh hay gặp

Tổng hợp công thức của câu điều kiện

–  Loại 0:  là câu điều kiện được sử dụng để diễn tả thói quen hay những sự thật diễn ra hiển nhiên. Với câu điều kiện loại 0,hai  mệnh đề trong câu sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “s” hoặc “es”, S + V thêm “s” hoặc “es”

  • Ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid. (Tạm dịch: Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn)

– Loại 1: câu điều kiện loại 1 được sử dụng được sử dụng khi điều kiện có thật ở hiện tại. Với câu điều kiện loại 1, mệnh đề trong If sẽ được chia theo thì hiện tại đơn, mệnh đề kết quả sẽ được chia theo thì tương lai đơn

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “s” hoặc “es”, S + will/can/shall + V nguyên mẫu

  • Ví dụ: If he works hard, he will pass. (Tạm dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ vượt đỗ)

– Loại 2: là câu sử dụng điều kiện không có thật ở hiện tại, những điều trái với thực tế ở thời điểm hiện tại. Với câu điều kiện loại 2, mệnh đề trong If sẽ được chia thì quá khứ đơn, mệnh đề kết quả được chia theo thì tương lai trong quá khứ.

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “ed” hoặc cột 2 bất quy tắc, S + would/could/should,.. + V nguyên mẫu

  • Ví dụ: If i were taller, i would buy this dress. (Tạm dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua cái váy đó).

– Loại 3: là câu điều kiện được dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với kết quả giả định. Với câu điều kiện loại 3, mệnh đề trong If sẽ được chia thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề kết quả sẽ được chia thì tương lai trong quá khứ hoàn thành.

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + had + V (động từ) thêm “ed” hoặc cột 3 bất quy tắc, S + would/could/should,.. + have + V thêm ed hoặc cột 3 bất quy tắc

  • Ví dụ: If you had studied harder, you would have passed the exam. (Tạm dịch: Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi này

Các câu điều kiện dạng mở rộng

cau-dieu-kien-dang-mo-rong
Câu điều kiện dạng mở rộng

Câu điều kiện dạng hỗn hợp: là câu điều kiện dùng để giả thuyết về một hành động hay sự việc xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật hoặc giả thuyết về một hành động, sự kiện trong quá khứ sẽ xảy ra nếu điều kiện có thật.

 

Loại 1:

If + S + had + V thêm “ed” hoặc cột 3 bất quy tắc, S + would + V + ing.

Loại 2:

If + S + V thêm “ed” hoặc cột 2 bất quy tắc, S + would/could/might + have + V thêm “ed” hoặc cột 3 bất quy tắc

Ví dụ: If i worked harder, i would be rich now. (Tạm dịch: nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có)

=> Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Câu điều kiện dạng đảo: là dạng câu điều kiện thường thấy trong tiếng Anh, đặc biệt là đảo câu điều kiện loại 2 và 3. Các từ như should, were, had đảo lên đứng trước chủ ngữ. Với should dùng cho câu điều kiện loại 1, were dùng cho câu điều kiện loại 2 và had dùng trong câu điều kiện loại 3.

Công thức đảo câu điều kiện loại 1:

Should + S + V nguyên mẫu, S + will + V nguyên mẫu.

Ví dụ: Should i go shopping tomorrow, I will take you with me = If i go shopping tomorrow, i will take you with me.

Công thức đảo câu điều kiện loại 2:

Were + S + to + V nguyên mẫu, S + would/could,…+ V nguyên mẫu.

Ví dụ: Were I you, I would buy this car = If i were you, i would buy this car.

Công thức đảo câu điều kiện loại 3:

Had + S + V thêm ed hoặc cột 3, S + would/could/… + have + Ved/V3.

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t happened = If he had driven carefully, the accident wouldn’t

Một vài trường hợp câu điều kiện đặc biệt:

  • Unless = If …not (Trừ phi, nếu … không)

Ví dụ: If you don’t work hard, you won’t have money = Unless you work hard, you won’t have money → Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không có tiền).

Cụm từ đồng nghĩa:

  • Suppose : giả sử như
  • In case: trong trường hợp
  • Even if: ngay cả khi, cho dù
  • On condition (that): miễn là, với điều kiện là
  • As long as= so long as : miễn là

Những cụm từ trên có thể thay cho từ “if” trong câu.

Ví dụ: In case you go to school late, you will be banned = If you go to school late, you will be banned → Dịch nghĩa: Trong trường hợp (nếu) bạn đến trường trễ bạn sẽ bị phạt.

  • Without: Không có

Ví dụ: Without water, fish will die = If there are no water, fish will die → Dịch nghĩa: Nếu không có nước cá sẽ chết.

bai-tap-cau-dieu-kien
Bài tập về câu điều kiện đơn giản

Xem thêm Câu phủ định

Một số bài tập về câu điều kiện

I) Chuyển những câu sau về câu điều kiện

  • Because I don’t go to the cinema, I don’t meet Petter.

→  If I went to the cinema, I would meet Winter .

  • Winter is cold, so everyone wears warm clothes.

→  If winter cold, everyone will wear warm clothes

  • Lan studies hard, so she passes the exam.

→  If Lan didn’t study hard, she wouldn’t pass the exam

  • Minh is intelligent because he reads many books.

→ If Minh didn’t read many books, he wouldn’t be intelligent

  • She is old so she doesn’t wear that dress.

→ If she was young, she could wear that dress.

  • Nga didn’t do her homework so she got a bad score.

→ If Nga had done her homework, she wouldn’t have gotten a bad score.

II) Chuyển đổi câu điều kiện bằng cách sử dụng từ được cho:

  • If Will doesn’t go to the factory, he will be tired.(Unless)

→ Unless Nam goes to the factory, he will be tired.

  • If Lan gets ten points in the test, she will get a scholarship.(In case)

→ In case Lan gets ten points in the test, she will get a scholarship.

  • If Tuan didn’t help, Minh would complete the work.(Without)

→ Without Tuan’s help, Minh would complete his work.

  • If the flight was delayed, we would haven’t gone to Paris on time.(Suppose)

→ Supposing the flight was delayed, we would haven’t gone to Paris on time.

  • If there is a toy, the baby will not cry. (On condition that)

→ The baby will not cry on condition that he has a toy.

III) Chia động từ trong ngoặc

  • If I (be) you, I would apply to LLA company.
  • If Ha doesn’t agree, we (not go) to the zoo.
  • If you believe me, I (help) you become a star.
  • Unless you ( paratice) hard, you will not be an artist.
  • If you try your best,you (make) i

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện cũng như một số bài tập thực hành mà AMA muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng bạn sẽ nắm được những kiến thức cơ bản này để tiến sâu hơn vào những cái mới hơn, khó hơn của tiếng Anh. Đón xem tiếp những mẹo học tiếng Anh của AMA nhé.