Có bao nhiêu cách phát âm ed? Cách phát âm ed ngoại lệ trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)
Có bao nhiêu cách phát âm ed? Cách phát âm ed ngoại lệ trong tiếng Anh

Về ngữ pháp, khi ta thực hiện chia động từ có quy tắc ở các thì như: thì quá khứ,  các thì hoàn thành thì ta thêm đuôi “ed” vào sau động từ nguyên mẫu. Trong giao tiếp tùy từng trường hợp mà đuôi “ed” sẽ được đọc khác nhau. Cho nên bạn cần phải nắm vững cách phát âm ed của động từ quá khứ để tránh sai sót khi chúng ta làm bài tập hay chúng ta giao tiếp. 

cach-phat-am-ed
Cách phát âm đuôi ed

Âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh




Chúng ta cần phải phân biệt được như thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh trước khi ta đến cách phát âm ed

  • Âm hữu thanh: tức là những âm sử dụng dây thanh quản và tạo ra âm cổ khi chúng ta nói. Bạn hãy thử đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L thì bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó được gọi chính là âm hữu thanh.
  • Âm vô thanh: tức là những âm mà cổ họng không rung khi nói. Bạn hãy thử đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ F. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

Đây cũng là cách phát âm đuôi ed và một số típ bạn cần biết khi sử dụng các quy tắc phát âm ed.

Xem lại cách nối âm trong tiếng Anh

Có bao nhiêu cách phát âm ed 

Có ba cách phát âm chính

Đuôi ed được phát âm là /t/: khi tận cùng động từ là s, f, p, ʃ, tʃ, k và động từ âm cuối là s thì ed được phát âm là /t/

  • Hoped /hoʊpt/: hy vọng
  • Washed /wɔːʃt/: giặt
  • Catched /kætʃt/: nắm bắt
  • Stopped /sta:pt/: dừng lại
  • Brushed: /brə∫t/: chải
  • Looked /lu:kt/: nhìn

Đuôi ed được phát âm là /id/: khi động từ tận cùng kết thúc là t hay d.

  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Added /æd/: thêm và0
  • I wanted to go the spa.
  • Mai Anh was invited to the party.

Với những trường hợp còn lại đuôi ed được phát âm là /d/.

  • Cried /kraɪd/: khóc
  • Loved /lәvd/: yêu
  • Played /pleɪd/: chơi
  • Smiled /smaɪld/: cười
  • Screamed /skrimd/: 
  • Changed /t∫eindろd/: thay đổi
  • Shared /∫εrd/: chia sẻ
  • Worried /wз:id/: lo lắng 
  • Breathed /briðd/: thở
  • Banged: /bæηd/: đập

Cách phát âm ed ngoại lệ

– Nếu tận cùng tính từ là ed thì được phát âm là /id/

– Sự khác nhau giữa tính từ có ed và  ing:

– Tính từ đuôi ing: dùng để diễn tả cách mà con người cảm nhận về hiện tượng, về sự vật.

– Tính từ đuôi ed: dùng để miêu tả cảm xúc của con người hay con người cảm thấy như thế nào. 

– Để có thể phân biệt hai âm, trong tiếng anh chúng ta có thể thấy chữ cái hay ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo / /.  Đây là kí hiệu nhắc đến cách phát âm, âm điệu của chữ cái đó.

Xem lại cách thêm s es 

Cách phát âm đuôi ed bằng câu thần chú

Để việc phát âm dễ nhớ hơn thì có một số bí quyết học tiếng Anh cũng như “thần chú” giúp bạn ghi nhớ dễ dàng. 

cach-phat-am-duoi-ed-de-nho
Mẹo phát âm chuẩn ed.
  • Câu thần chú cho phát âm /id/ (động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/) được gọi nôm na là tiền đô.
  • Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/) được gọi nôm na là khi sang sông phải chờ thu phí.
  • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.

Cách phát âm ed bài tập




Sau khi đã nắm bắt được kiến thức cũng như một số cách phát âm ed, chúng ta hãy tiến thành thực hành với đoạn văn ngắn sau. Ngoài ra, có một lời khuyên để bạn có thể nói tiếng anh một cách trôi chảy hơn, tốt hơn thì bạn bên đọc với tông giọng nhấn nhá, uyển chuyển hơn chứ không tập trung vào mỗi cách đọc âm ed. 

Bài tập 1 :Luyện cách phát âm đuôi ed bằng cách đọc những câu sau

  • She has a crooked nose (Cô ấy có mũi khoằm)
  • He crooked a finger for the waitress (anh ấy ngoắc tay gọi cô phục vụ bàn)
  • An aged women  (người phụ nữ lớn tuổi)
  • I cried yesterday (hôm qua tôi khóc)
  • I laughed so hard that day (ngày hôm ấy tôi cười rất vui)
  • My Lan laughed so hard at her wedding (Mỹ Lan cười rất lớn vào đám cưới của mình)
  • I dropped my phone yesterday (hôm qua tôi làm rơi điện thoại của mình)

Bài tập 2:

  1. Trong câu: “he COOKED dinner”, đuôi -ed có cách phát âm là:
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/

 

  1. Trong câu: “she LAUGHED out loud”, đuôi –ed có cách phát âm là: 
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “they PLAYED guitar very well”, đuôi –ed có cách phát âm là:
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “they CHANGED the plan”, đuôi –ed có cách phát âm là: 
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/

 

  1. Trong câu: “challenge ACCEPTED”, đuôi –ed có cách phát âm là:
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “he ROBBED the bank”, đuôi –ed có cách phát âm là:
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “she’s pretty much a LEARNED person”, đuôi -ed có cách phát âm là:

 

  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “he BEGGED her to come with him”, đuôi –ed có cách phát âm là: 
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “the tea is BLENDED using leaves from estates in Thái Nguyên and Mộc Châu”, đuôi –ed có cách phát âm là:

 

  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/
  1. Trong câu: “the man with a CROOKED nose gave her a home”, đuôi –ed có cách phát âm là:
  1. /t/
  2. /d/
  3. /ɪd/

Xem lại ending sound

Qua bài viết trên đây về kiến thức phát âm đuôi ed khi chúng ta thực hiện chia động từ bắt quy tắc ở thì quá khứ hay các thì hoàn thành. Mong rằng thông qua bài viết này, một phần nào đó sẽ cải thiện được cách phát âm ed của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết.

Anh ngữ AMA