But là gì trong tiếng Anh? Chi tiết cấu trúc, cách dùng but

5/5 - (1 vote)
But là gì trong tiếng Anh? Chi tiết cấu trúc, cách dùng but

Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho bạn cách dùng của but cũng như là các từ nối ngữ nghĩa câu trong ngữ pháp tiếng Anh. Nào, chúng ta bắt đầu tham khảo cách dùng but ngay thôi !

But là gì trong tiếng Anh

but-la-gi-trong-tieng-anh

But được xem là một tối giữa 2 ngữ cảnh của câu, bên cạnh đó But được xem là 1 từ khá đặc biệt khi được thể đóng một trong các vai trò sau như: liên từ, giới từ, phó từ, danh từ. Cụ thể:

– But đóng vai trò là 1 liên từ – I do not talk much, but my dad talks a lot (Tôi ít nói nhưng bố tôi thì nói nhiều)

– But đóng vai trò là 1 giới từ – The whole team but I prefer plan A ( Cả đội nhưng tôi thích kế hoạch A hơn )

– But đóng vai trò là 1 phó từ – We have to protect Bub, she’s (but = only, only) a little cat. ( Chúng ta phải bảo vệ Bub, cô ấy (nhưng = duy nhất, duy nhất) là một con mèo nhỏ.)

– But đóng vai trò là 1 danh từ – You have to change and go now, no but ( Bạn phải thay đổi và đi ngay bây giờ, không nhưng)

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc nothing but

cách dùng different

cách dùng some

Chi tiết cấu trúc, cách dùng but

Cách dùng cấu trúc But

But khi có vai trò là giới từ 

Khi But trong câu là một giới từ, nó có nghĩa là “ngoại trừ; trừ đi, hoặc không tính ”; but for = “if no one, what”. But cũng có thể được sử dụng sau các từ phủ định như “không ai, không ai, không ở đâu…” các từ nghi vấn như “ai, ở đâu…” và “tất cả, mọi người, bất kỳ ai…” Việc sử dụng nhưng như một giới từ cụ thể như sau:

Cấu trúc: 

S (no one, everyone,…)  but S + V

S + V + but for N

Example

  • Everyone but him finishes their homework in time ( Tất cả mọi người trừ anh ấy hoàn thành bài tập về nhà của họ trong thời gian )
  • I will fall but because of your warning. ( Tôi sẽ rơi nhưng vì lời cảnh báo của bạn. )
  • I will not be accepted but for your support. (Tôi sẽ không được chấp nhận nhưng để hỗ trợ của bạn.)

But khi có vai trò là liên từ

Khi But là một từ nối liên từ thì, nó có nghĩa là “nhưng”, được nếu sử dụng khi bạn muốn thêm một định dạng hơi khác hoặc trái ngược với những gì vừa được nói.

Cấu trúc:

S + V + but + S + V

S + V, but S + V.

S + V. But + S + V.

Example

  • Chase thích màu xanh lam nhưng thay vào đó anh ấy đã (đi = chọn) chiếc xe màu trắng. ( Chase liked the color blue but he got (go = pick) the white car instead.)
  • I have had a crush on her for a long time. But I’ am too scared to talk to her because I’ am shy (Tôi đã phải lòng cô ấy từ rất lâu rồi. Nhưng tôi quá sợ hãi khi nói chuyện với cô ấy vì tôi nhút nhát)
  • That sounds great, but I can’ nott stand crowded places. ( Nghe hay đấy, nhưng tôi không thể chịu được chỗ đông người.)

But khi có vai trò là phó từ

Khi But có vài trò là một phó từ, thì nó được dùng để tăng tính khẳng định mạnh mẽ hơn trong câu nói

Và But cũng có thể là một từ trang trọng có nghĩa là “just” (cái gì, ai), thay vì only, just. Trường hợp này khá hiếm vì nó ít được sử dụng.

Example

  • Everyone, but everyone is too tired to work. ( Tất cả mọi người, nhưng mọi người đều quá mệt mỏi để làm việc.) 
  • Anyone, but anyone wants to be your friend. ( Bất cứ ai, nhưng có ai muốn trở thành bạn của bạn.)
  • I don’t mind because he’s just but  an old friend. (Tôi không phiền vì anh ấy chỉ là bạn cũ.)

But khi có vai trò là danh từ

Cuối trường là But sẽ đóng một vài trò là danh từ. Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ no buts (về việc đó) với nghĩa “không nhưng thứ hai / lý do để xử lý bất cứ điều gì”, trong trường hợp buộc ai đó làm việc gì đó mà không muốn nhận thay thế. Điều này được sử dụng nhưng được sử dụng trong văn bản cho biết.

Example

  • It’ is time for you to shut down your computer and go to sleep, no but. ( Đã đến lúc bạn tắt máy tính và đi ngủ, không nhưng.)
  • We have to go now because it’s our last chance, nothing but it. ( Chúng ta phải đi ngay bây giờ vì đó là cơ hội cuối cùng của chúng ta, không gì khác ngoài nó.)
  • You’ are going with me to the dentist and nothing but about it. (Bạn sẽ cùng tôi đến nha sĩ và không có gì khác ngoài nó.)

Các đại từ thường đi theo sau But

cac-dai-tu-thuong-di-theo-sau-but

Đi theo sau but, còn có những trường hợp dùng các đại từ nhân xưng như me, him, her, you, them, it ,us

Example

  • Everyone in the company but me have a car. ( Mọi người trong công ty nhưng tôi có một chiếc ô tô.)
  • Relationships seem to work for everyone else but me. ( Các mối quan hệ dường như hiệu quả với tất cả những người khác, trừ tôi.)

Và khi trong một số trường hợp, các đại từ chủ ngữ như “I, he, she, you, they, we, it” cũng có thể được sử dụng nhưng chỉ với phong cách trang trọng và phải đứng trước động từ. Phương pháp này thường được  ít khi được sử dụng.

Example

  • No one else but him would make such a bold move. (Không ai khác ngoài anh ta sẽ thực hiện một bước đi táo bạo như vậy.)
  • Everyone but me wanted to bow before him. ( Tất cả mọi người trừ tôi đều muốn cúi đầu trước anh ấy. )

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Các động từ thường đi theo sau But

Trong trường hợp đầu tiên, động từ đứng sau But sẽ ở dạng động từ nguyên thể với ý nghĩa “ngoại trừ, ngoài” (cái gì đó) khi động từ trước là phủ định.

Cấu trúc:

S V (phủ định) + but V nguyên thể

Example

  • Honestly, I do not know what to do but watch. ( Nói thật, tôi không biết làm gì hơn ngoài việc xem. )
  • You do not have to do anything but see my bag. Thank you very much ( Bạn không cần phải làm bất cứ điều gì khác ngoài việc xem túi của tôi. Cám ơn rất nhiều )
  • Những ngày này, Rebecca không làm gì khác ngoài phàn nàn. ( Những ngày này, Rebecca không làm gì khác ngoài phàn nàn. )

Trong trường hợp thứ hai But sẽ thuộc cấu trúc can’t / can’t help but + infinitive, nghĩa là không thể làm gì, không thể cưỡng lại việc làm gì đó.

Cấu trúc:

S + cannot/can’t help + but V nguyên thể

Example

  • Jack could not help but look at her because she looked so gorgeous. 9 Jack không thể không nhìn cô ấy vì cô ấy trông quá lộng lẫy.)
  • Everyone could not help but admire his intelligence. (Mọi người đều không khỏi khâm phục trí thông minh của anh.)

Trong trường hợp thứ ba But, Tiếp theo, chúng ta có cấu trúc không có lựa chọn (khác) lựa chọn / thay thế / tùy chọn mà là + infinitive, có nghĩa là “không có lựa chọn nào khác ngoài” (để làm).

Cấu trúc

S + have + no (other) choice/alternative/option + but to + V nguyên thể

Example

  • My momy got me an umbrella so I had no choice but to wear this ugly raincoat. ( Mẹ tôi đã lấy cho tôi một chiếc ô nên tôi không còn cách nào khác ngoài việc mặc chiếc áo mưa xấu xí này.)
  • I asked them already. They told me they had no choice but to refuse. ( Tôi đã hỏi họ rồi. Họ nói với tôi rằng họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc từ chối.)

Các liên từ trong tiếng Anh ngoài But

However

However là một trạng từ có mjang ý nghĩa là “tuy nhiên”. Tuy nhiên từ được đặt sau dấu phẩy, ở giữa hai dấu phẩy ở giữa câu, cuối câu hoặc đầu câu. Tuy nhiên, cấu trúc này được sử dụng để thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Example

  • My class wants to go to Singapore, however, another class wants to go to Laos. (Lớp tôi muốn đi Singapore, tuy nhiên, một lớp khác lại muốn đi Lào.)
  • My brother wants to get that toy car. However, we did not bring enough money/My brother wants to get that toy car. However, we did not bring enough money. (Anh trai tôi muốn lấy chiếc ô tô đồ chơi đó. Tuy nhiên, chúng tôi đã không mang đủ tiền/Anh trai tôi muốn lấy chiếc ô tô đồ chơi đó. Tuy nhiên, chúng tôi đã không mang đủ tiền.)
  • “Stay” is their most underrated song. However, that song is my personal favorite. ( “Stay” là bài hát bị đánh giá thấp nhất của họ. Tuy nhiên, bài hát đó là yêu thích của cá nhân tôi.)
  • Football is my family’s favorite sport. However, I don’t usually watch sports. ( Bóng đá là môn thể thao yêu thích của gia đình tôi. Tuy nhiên, tôi không thường xem thể thao.) 

Therefore

Therefore, là từ liên từ,  kết hợp trong tiếng Anh có ý nghĩa là “do đó, do đó, do đó”. Các từ được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân và kết quả. Vị trí của một từ là trước một tiêu đề, nó có thể nằm sau dấu phẩy hoặc ở đầu câu hoặc sau từ và.

Example

  • The dress is very special to me, Therefore you can not borrow it. (Chiếc váy rất đặc biệt đối với tôi, vì vậy bạn không thể mượn nó.)
  • I haven’ not had lunch yet. Therefore I can’ not join you guys now. (Tôi vẫn chưa ăn trưa. Vì vậy, tôi không thể tham gia với các bạn bây giờ.)
  • Jack loves chocolate, Therefore he will have chocolate shakes. ( Jack rất thích sô cô la, vì vậy anh ấy sẽ có sô cô la lắc. )

So

Cuối cùng, liên từ So có mang ý nghĩa là “vì vậy, do đó, vì vậy”. Từ này thường đứng trước mệnh đề, đi cùng sau dấu phẩy hoặc ở đầu câu. Từ So cũng chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả hoặc muốn bắt đầu nói về một chủ đề nào đó.

Example

  • You’ are going to a show, so I’ am coming too. (Bạn sắp đi xem một chương trình, vì vậy tôi cũng đến.)
  • We are very happy to see you again. So how have you been these days? ( Chúng tôi rất vui khi gặp lại bạn. Vậy bạn đã thế nào trong những ngày này?)

Lưu ý khi sử dụng rằng: So và Therefore đều có cùng chung ý nghĩa là “do vậy nên, cho nên”. Sự khác biệt giữa hai liên từ từ đó là:

So = as a result (có ý nghĩa là kết quả là) = và theo sau là kết quả của ý trước đấy. Từ So thường hay được dùng trong văn nói, không trang trọng.

Therefore = that is why (có ý nghĩa là đó là lí do mà) =  và theo sau là điều suy ra từ câu trước đấy. Từ Therefore thường thường hay được dùng trong văn viết hoặc môi trường trang trọng, lịch sự.

cach-dung-but
cách dùng but

Bài tập cách dùng but

Bài 1: Điền những so, but, therefore, however vào chỗ trống

  1. Outside the wind was howling, _ inside it was warm and comfortable.
  2. The highway is under construction, _____ we have to take a different route to work.
  3. You can fly over to Singapore; _____, this is not the only way.
  4. There is still much to discuss. We will, _____, return to this item in our next meeting.
  5. It’s not exactly that he lied, _____ he tends to exaggerate.
  6. A thinks the plane will be delayed; _____, I bought a lot of magazines to read.
  7. Jackson would study all night, _____ he declined our dinner invitation.
  8. Wi think the figures are correct. _____, we have now discovered some bugs.
  9. Cars have become more complex .______, mechanics need more training than before.
  10. We were late to the theater. _______, the play has not yet begun. We were quite surprised.
  11. Prices have increased. Without the possibility of _____, this increase will continue.
  12. The bread was stale and rancid, _____Martha still eats it.
  13. The holiday was a complete disaster. We _____ decided to fly home early if possible.
  14. He failed the exam, _____ he had to do a job he didn’t like.
  15. They hope to be able to climb the mountain in August. _______ erratic weather could be an obstacle.
  16. This is the shortest way to the city center; _____ it’s not the only way
  17. The boy was able to learn English, _____ he was very lazy.
  18. He didn’t attend the class, _____ he couldn’t do his homework.
  19. Rice is 6000 dong a kg, _____ we bought 10 kg.
  20. Your son is on the right track; _____, I think you should encourage him to study harder.
  21. It is very late now, _____ she is still at her office.
  22. It was midnight, _____ they closed the restaurant and went home.
  23. They visited many stores; ___________, they couldn’t find what they were looking for.
  24. We discussed this all day, _____ we could not come to a final conclusion.
  25. It began to rain heavily; _____we decided to stay at home to watch TV.
  26. The sun is warm, ____________ a cool breeze from the sea blows in.
  27. I have read this book before; ____________, I don’t remember the plot.
  28. We open the window, ____________ fresh air will blow into the room.
  29. Bus fares are expensive; ____________, I prefer walking.
  30. I want to learn. _____, I was too tired.

Đáp án

  1. But
  2. So
  3. However
  4. Therefore
  5. But
  6. Therefore
  7. So
  8. However
  9. Therefore
  10. However
  11. However
  12. But
  13. So
  14. So
  15. However
  16. However
  17. But
  18. So
  19. So
  20. Therefore
  21. 21. But
  22. So
  23. However
  24. But
  25. So
  26. But
  27. However
  28. So
  29. Therefore
  30. However

Bài 2: Dịch sang nghĩa tiếng việt của các câu sau

  • Every girl except me likes Tuan.
  • My parents begged me to date someone and get married but I didn’t want to.
  • She should say thank you. She won’t be able to pass the exam but thanks for your help.
  • I can’t help but notice you keep copying me.
  • Zac has no choice but to fire him.

Đáp án

  • Mọi cô gái, trừ tôi đều thích Tuấn.
  • Bố mẹ cầu xin tôi hẹn hò với ai đó và kết hôn nhưng tôi không muốn.
  • Cô ấy nên nói lời cảm ơn. Cô ấy sẽ không thể vượt qua kỳ thi nhưng cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
  • Tôi không thể không nhận thấy bạn tiếp tục sao chép tôi.
  • Zac không có lựa chọn nào khác ngoài việc sa thải anh ta.

Bài viết trên đã chia sẻ về cách dùng but. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. Chúc bạn sẽ học thật tốt nhé!

Anh ngữ AMA